Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 23: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh

Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 23: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh

A. MỤC TIÊU:

 1/ Kiến thức:

 - Biết trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác.

 - Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.

 2/ Kỹ năng :

- Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ trong vẽ hình.

- Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.

 3/ Thái độ :

 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 + GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu. Khung hình dạng (như hình 75 tr 116) để giới thiệu mục có thể em chưa biết.

 + HS : Thước thẳng, com pa , thước đo góc,SGK. Ôn lại cách vẽ tam giác biết ba cạnh của nó.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 170 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 203Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 23: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn : . ./ . / 2009
Ngày giảng : Lớp 7A : ..// 2009
 Lớp 7B : .//2009
Tiết 23:
trường hợp bằng nhau thứ nhất
của tam giác cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)(tiết2)
A. mục tiêu:
 1/ Kiến thức: 
 - Biết trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác. 
 - Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
 2/ Kỹ năng :
Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ trong vẽ hình.
Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.
 3/ Thái độ : 
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
 + GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu. Khung hình dạng (như hình 75 tr 116) để giới thiệu mục có thể em chưa biết.
 + HS : Thước thẳng, com pa , thước đo góc,SGK. Ôn lại cách vẽ tam giác biết ba cạnh của nó.
C. Tiến trình dạy học: 
I/ ổn định lớp : (1phút)
 Sĩ số : Lớp 7A : ..
 Lớp 7B : ..
Ii/ Kiểm tra bài cũ : (5 ph)
Kiểm tra và đặt vấn đề 
- Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
 + GV đặt vấn đề vào bài: Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau hay không ta kiểm tra những điều kiện gì?
- HS : Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau
Iii/ Bài mới : 
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
 Hoạt động 1 : (25phút)
 +GV cho HS làm ?1 SGK – Tr113.
- Một HS đọc lại đầu bài , một HS nêu cách vẽ.
Cách vẽ:
- Vẽ một trong ba cạnh đã cho. VD: = 4cm
- Trên cùng nửa mặt phẳng bờ vẽ các cung tròn (B; 2 cm) và 
(C; 3cm)
- Hai cung tròn này cắt nhau tại A.
- Vẽ đoạn thẳng ; được
 D .
+ GV đưa hình vẽ 
Và 
? Em hãy so sánh các góc tương ứng của D ABC và D A'B'C' ? 
- HS trả lời miệng, GV ghi lên bảng
? Em có nhận xét gì về hai tam giác trên?
- HS : D A'B'C' = D ABC 
+GV đưa ra tính chất.
- Cho HS nhắc lại tính chất vừa thừa nhận. 
? Nếu D ABC và D A'B'C' có :
AB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C' thì kết luận gì về hai tam giác này?
- HS trả lời và ghi vào vở
+ GV đưa KL lên bảng phụ.
- GV giới thiệu kí hiệu: Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh.
- Lưu ý HS viết các đỉnh và các cạnh tương ứng.
+ GV cho HS làm ?2 SGK – Tr113
- HS làm ?2 vào vở
2. Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh
?1 (SGK – Tr113):
 Vẽ tam giác biết = 2 cm, 
 = 3 cm , = 4cm
* Tam giác D A'B'C' và D ABC có : 
ị DA'B'C' = DABC vì có ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau (theo ĐN hai tam giác bằng nhau)
 * Tính chất ( SGK – Tr113) :
 * Nếu D ABC và D A'B'C' có :
AB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C' thì 
DA'B'C' = DABC (c.c.c)
 ?2 (SGK – Tr113) : 
 Xét hai tam giác D ACD và D BCD có : 
AC = BC, AD = BD (gt) và cạnh DC chung' ị DACD' = DBCD (c.c.c) vì có ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau (theo ĐN hai tam giác bằng nhau). Do đó 
Hoạt động 2 : (13phút)
+ GV cho HS làm bài 17 SGK- Tr114
Chỉ ra các tam giác bằng nhau trên mỗi hình.
- ở hình 68 có các tam giác nào bằng nhau?
- Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình?
- Tương tự yêu cầu HS lên bảng trìnhbày đối với hình 69; 70.
 Hình 68
IV. Củng cố (18 ph)
+ Bài 17 (SGK – Tr114): 
Hình 68: D ABC và D ABD có:
 cạnh AB chung; 
AC = AD (gt)
 BC = BD (gt)
ị D ABC = D ABD (c.c.c)
+ GV nhấn mạnh : 
 Tam giác D A'B'C' và D ABC có : AB = A'B' ; AC = A'C' ; BC = B'C' 
ị DA'B'C' = DABC (c.c.c) 
V. Hướng dẫn về nhà : (1 ph)
 - Rèn kĩ năng vẽ tam giác biết ba cạnh.
 - Hiểu và phát biểu chính xác trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh - cạnh - cạnh.
 - Làm bài tập 15, 18 , 19( SGK – Tr114)
.
Ngày Soạn : / / 2010
Ngày giảng : Lớp 7a: / / 2010
 Lớp7b: / / 2010
Tiết 24
luyện tập
A. mục tiêu:
 * Kiến thức: 
 - Củng cố Trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh - cạnh - cạnh qua rèn kĩ năng giải một số bài tập.
 * Kỹ năng : 
 - Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và com pa.
 * Thái độ : 
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
 + GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, thước đo góc.
 + HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa,SGK.
C. Tiến trình dạy học: 
 I. Tổ chức: Sĩ số: 7a: ................................................
 7b: ....................................................... 1p
 Ii. Kiểm tra bài cũ : ( gộp vào luyện tập )
 Iii . Bài mới : 42p
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung
Hoạt động 1: 
GV: Đưa ra bài tập 18 Sgk – 114 và hình vẽ 71
HS: Tìm hiểu bài
GV: Treo bảng phụ chuẩn bị sẵn lời giải của phần 2
 HS: Đọc lời giải của bài toán 
GV: cho học sinh lên bảng tình bày cả hai ý
GV: nhận xét 
GV: có thể cho điểm
+Bài 18(SGK – Tr114) 
 1. Ghi gt và kl của bài tập 
Gt
DAMC , DANB , MA MB
NA = NB
Kl
éAMN = éBMN
2. Sắp xếp các câu để có lời giải 
d -> b -> a -> c
Hoạt động 2 :
+ GV cho HS làm bài 20 SGK- Tr115
- Yêu cầu HS đọc đầu bài, thực hiện yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu hai HS lên bảng vẽ.
- HS 1 vẽ góc nhọn, HS 2 vẽ góc tù.
- Một HS trình bày miệng.
+ GV : Bài toán trên cho ta cách dùng thước và com pa để vẽ tia phân giác của một góc.
+ GV cho HS làm bài 22 SGK.
- HS làm bài 22 trong SGK-Tr115
 + GV nêu rõ các thao tác vẽ:
 - Vẽ góc xOy và tia Am
 - Vẽ cung tròn (O; r), cung tròn (O;r) cắt Ox tại B; cắt Oy tại C.
 - Vẽ cung tròn (D; BC), cắt cung tròn (A;r) tại E.
 - Vẽ tia AE ta được DAE = xOy
 ? Vì sao DÂE = xy ?
HS trả lời : 
+ GV : Bài toán này cho ta cách dùng thước và compa để vẽ một góc bằng một góc cho trước.
+ GV đặt câu hỏi củng cố:
 ? Khi nào có thể khẳng định hai D bằng nhau?
 ? Có hai tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào của hai tam giác đó bằng nhau?
- HS trả lời
Bài 20(SGK – Tr115) : 
 x
 A C
 O
 B y
Xét D OAC và D OBC có:
 OA = OB (gt)
 AC = BC (gt)
 OC cạnh chung
ị DOAC = DOBC (c.c.c)
ị 1 = 2 (hai góc tương ứng)
ị OC là tia phân giác của xy
* Chú ý (SGK – Tr115) : 
 cách dùng thước và com pa để vẽ tia phân giác của một góc.
+Bài 22(SGK – Tr115) : 
 x
 B
 E
O
	C y A D m
Chứng minh:
 Xét D OBC và D AED có:
 OB = AE (= r)
 OC = AD (= r)
 BC = ED ( theo cách vẽ)
ị D OBC = D AED (c.c.c)
ị BÔC = EÂD hay EÂD = xÔy
 IV. Củng cố: 1p
 Nhận xét giờ luyện tập
V.Hướng dẫn về nhà : 1p
- Tự làm lại các bài tập đã chữa ở trên lớp.
- Làm các bài tập 21 (sgk-115)
Rút kinh nghiệm.
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Ký duyệt của tổ trưởng.
Nội dung ........................
Phương pháp.....................
Ngày Soạn : . ./ . / 2010
Ngày giảng : Lớp 7a : ..// 2010
 Lớp 7b : .//2010
Tiết 25
trường hợp bằng nhau thứ hai
Của tam giác cạnh - góc - cạnh (c.g.c)(tiết1)
A. mục tiêu:
 1/ Kiến thức: 
 - Biết trường hợp bằng nhau cạnh , góc , cạnh của hai tam giác. Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.
 2/ Kỹ năng : 
 - Rèn kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh, góc, cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau. 
 - Rèn kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán hình.
 3/ Thái độ : 
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
 + GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ ve hình 79,80, thước đo góc.
 + HS : Thước thẳng, thước đo góc,com pa.
C. Tiến trình dạy học: 
 I/ ổn định lớp : (1phút)
 Sĩ số : Lớp 7a : ...................................
 Lớp 7b: ..................................... 1p
 Ii/ Kiểm tra bài cũ : (5 ph)
+ GV nêu câu hỏi kiểm tra : 
-HS1: Dùng thước đo góc và thước thẳng vẽ góc xOy = 600.
- HS:2Vẽ A ẻ Bx; C ẻ By sao cho AB = 3 cm; BC = 4 cm. Nối AC.
- GV nhận xét cho điểm và ĐVĐ vào bài mới.
Đáp án:
HS:1
HS:2
 Iii/Bài mới : 38p
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung
 Hoạt động 1 : 
- GV đưa ra bài toán:
Vẽ D ABC biết: AB = 2 cm, BC = 3 cm, = 700
-HS: tìm hiểu bài toán
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ và nêu cách vẽ, cả lớp theo dõi và vẽ vào vở.
- Yêu cầu HS khác nêu lại cách vẽ.
- GV: Góc B là góc xen giữa hai cạnh AB và AC.
1) Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa 
Bài toán: (sgk-117)
Cách vẽ:
- Vẽ xy = 700
- Trên tia Bx lấy điểm A sao cho 
BA = 2 cm. Trên tia By lấy điểm C sao cho BC = 3 cm.
 -Vẽ đoạn thẳng AC ta được D ABC cần vẽ. 
* Lưu ý: Góc B là góc xen giữa hai cạnh AB và BC
 Hoạt động 2 : 
GV: Đưa ?1
HS: Tìm hiểu ?1
GV: Tổ chức lớp thành nhóm và hoạt động theo nhóm
GV: ? có nhận xét gì về tam giác ABC và tam giác A’B’C’ chúng bằng nhau không ?
HS: Trả lời có
GV: Cho học sinh thừa nhận tính chất
? Hai tam giác trên hình có bằng nhau không? Vì sao?
GV: đưa ra hình vẽ 79 (sgk-117)
HS: quan sát 
GV: thông báo hai tam giác mà có các yếu tố bằng nhau như vậy (h79) gọi là bằng nhau (c.g.c)
 GV: Đưa ra ?2 và hình vẽ 80
 HS: Tìm hiểu và lên làm
2) trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh 
?1(SGK-Tr117) :
* T/C cơ bản (SGK-Tr117) :
TQ: (sgk-117)
Nếu D ABC và D A'B'C' có :
 AB = A'B'
 AC = A'C'
 Â = Â'
Thì D ABC = D A'B'C'(c.g.c)
?2(SGK-Tr118) : 
D ABC = D ADC (c.g.c) vì BC = DC (gt)
BA = DA (gt)
AC cạnh chung.
 Hoạt động 3 : 
+ GV đưa đề bài 25 SGK-Tr118 lên trên bảng phụ. Yêu cầu HS trả lời miệng.
- HS : Trả lời, GV ghi lên bảng
+ GV nhấn mạnh : D ABC = D A'B'C' theo trường hợp cạnh - góc - cạnh khi nào?
- HS trả lời : D ABC và D A'B'C' có :
 AB = A'B'
 AC = A'C'
 Â = Â'
Thì D ABC = D A'B'C'(c.g.c)
IV. Luyện tập củng cố : 
Bài 25
+Hình 82 trong SGK:
D ABD = D AED (c.g.c)
 Vì AB = AD (gt)
 Â1= Â2 (gt)
 Cạnh AD chung.
+Hình 83 trong SGK :
D HGK = D IKG (c.g.c)
 Vì ; GK cạnh chung;
 GH = KI
+Hình 84 trong SGK :
 không có hai tam giác nào bằng nhau.
 V.Hướng dẫn về nhà : (1 ph)
- Học thuộc, hiểu kĩ càng tính chất hai tam giác bằng nhau cạnh - góc - cạnh.
- Làm bài tập 24; 26; 27 ; 28 SGK – Tr118,119.
Rút kinh nghiệm.
 ****************************************
Ngày Soạn : . ./ . / 2010
Ngày giảng : Lớp 7a : ..// 2010
 Lớp 7b : .//2010
Tiết 26
trường hợp bằng nhau thứ hai
Của tam giác cạnh - góc - cạnh (c.g.c)(tiết2)
A. mục tiêu:
 1/ ... 2 (gt)
 AH chung
 H1 = H2 = 1v.
ị DAHB = DAHC (g.c.g)
ị AB = AC (cạnh tương ứng)
ị D ABC cân.
- Bài 60:
 M
 P
 I d J K
 l
Cho IN ^ MK tại P
Xét DMIK có MJ ^ KI ; IP ^ MK 
ị MJ và IP là hai đường cao của tam giác.
ị N là trực tâm của tam giác.
ị KN thuộc đường cao thứ 3
ị KN ^ MI.
- Bài 62 : A
GT: DABC
 BE ^ AC
 CF ^ AB F E
 BE = CF
KL: DABC cân.
 B 
 Chứng minh: 
Xét 2 D vuông BFC và CEB có:
F = E = 900
 CF = BE (gt)
 BC chung
ị D BFC = DCEB (cạnh huyền - cạnh góc vuông).
ị B = C (góc tương ứng)
ị D ABC cân. 
- Tính chất SGK .
- Một tam giác là cân khi có một trong các điều kiện sau:
+ Có hai cạnh bằng nhau.
+ Có hai góc bằng nhau.
+ Có hai trong bốn loại đường đồng quy của tam giác trùng nhau.
+ Có hai trung tuyến bằng nhau.
+ Có hai đường cao (xuất phát từ các đỉnh của hai góc nhọn) bằng nhau. 
iv. Luyện tập - củng cố : (8 ph)
- HS làm bài tập 59 .
 L
 Q
 M P N
a) Tam giác LMN có hai đường cao LP và MQ gặp nhau tại S ị S là trực tâm của tam giác ị NS thuộc đường cao thứ ba ị NS ^ LM.
b) LNP = 500 ị QMN = 400 (vì trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau). ị MSP = 500 (đ.lí) 
ị MSQ = 1800 - 500 = 1300.
(vì PSQ kề bù MSP).
v. Hướng dẫn về nhà : (2 ph)
- Ôn tập chương III.
- Bài tập 63, 64, 65, 66.
Ngày Soạn : . ./ . / 2010
Ngày giảng : Lớp 7A : ..// 2010
 Lớp 7B : .//2010
Tiết 68
ôn tập chơng iii
A. mục tiêu:
 1/ Kiến thức: 
 - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức của chủ đề: quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc của một tam giác.
Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức của chủ đề: các loại đờng đồng quy trong một tam giác (đường trung tuyến, đờng phân giác, đờng trung trực , đờng cao).
 2/ Kỹ năng : 
 - Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế.
 3/ Thái độ : 
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
 + GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, một số bài giải.Thước kẻ, com pa, ê ke , thớc đo góc.
 + HS : Ôn tập bài 1, bài 2, bài 3 của chơng. Làm câu hỏi ôn tập 1, 2, 3 và bài tập 63, 64, 65 tr.87 SGK.Thước kẻ, com pa, ê ke, thớc đo góc.
C. Tiến trình dạy học: 
I/ ổn định lớp : (1phút)
 Sĩ số : Lớp 7A : ..
 Lớp 7B : ..
Ii/ Kiểm tra bài cũ : ( .. ph)
Iii/ bài mới : 
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
Hoạt động 1 : (15 ph)
? Phát biểu các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
+ Câu 1 tr.86 SGK
(Đa đề bài lên bảng phụ)
Có thêm hình vẽ:
 A
 B C
áp dụng: Cho tam giác ABC có:
a) AB = 5cm ; AC = 7cm ; BC = 8 cm.
? Hãy so sánh các góc của tam giác.
b) A = 1000 ; B = 300.
Hãy so sánh độ dài ba cạnh của tam giác.
- Bài tập 63 tr.87 SGK.
Một HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL; các 
- HS khác mở vở bài tập để đối chiếu.
 A 
 D B C E
+ GV: Có D < E. Hãy so sánh AD và AE.
ôn tập quan hệ giữa gócvà cạnh đối diện trong một tam giác 
HS trả lời: 
- Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.
- Một HS lên viết kết luận của hai bài toán.
Bài toán 1
Bài toán 2
GT
AB > AC
 B < C
KL
 C > B
AC < AB
HS trả lời:
a) Tam giác ABC có:
AB < AC < BC (5 < 7 < 8)
ị C < B < A (theo định lí: Trong tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn).
b) Tam giác ABC có:
A = 1000 ; B = 300 ị C = 500 (vì tổng ba góc của tam giác bằng 1800).
Có A > C > B (1000 > 500 > 300).
ị BC > AB > AC (theo định lí: Trong tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn).
+ Bài 63: 
 DABC: AC < AB
 GT BD = BA
 CE = CA.
 KL a) So sánh ADC và AEB
 b) So sánh AD và AE.
a) DABC có AC < AB (gt)
ị ABC < ACB (1) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác).
Xét DABD có AB = BD (gt)
ị DABD cân ị A1 = D (tính chất D cân) mà ABC = A1 + D (góc ngoài D)
ị D = A1 = (2)
Chứng minh tơng tự:
ị E = (3)
Từ (1), (2), (3) ị D < E.
b) DADE có D < E (c/m trên)
ị AE < AD.
Hoạt động 2 : (15 phút)
- Câu 2 tr.86 SGK
(Đa đề bài lên bảng phụ).
+ GV yêu cầu HS vẽ hình và điền dấu 
() vào các chỗ trống (...) cho đúng.
Một HS lên bảng vẽ hình, lu ý vẽ bằng thớc kẻ, ê ke.
 A
 d B H C
và điền vào chỗ trống.
+ GV yêu cầu HS giải thích cơ sở của bài làm.
+ GV: Hãy phát biểu định lí quan hệ giữa đờng vuông góc và đờng xiên, giữa đờng xiên và hình chiếu.
- HS phát biểu các định lí.
+ Bài 64 tr.87 SGK.
(Đa đề bài lên bảng phụ).
+ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Một nửa lớp xét trờng hợp góc N nhọn.
Nửa lớp còn lại xét trờng hợp góc N tù.
a) Trờng hợp góc N nhọn:
 M
 N H P
b) Trờng hợp góc N tù:
 M
 H N P
ôn tập quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên đường xiên và hình chiếu
+ Câu 2:
a) AB > AH ; AC > AH
b) Nếu HB < HC thì AB < AC
c) Nếu AB < AC thì HB < HC.
(câu b và c HS điền vào chỗ trống phải phù hợp với hình vẽ có thể AB AC).
- Bài 64: HS hoạt động theo nhóm.
a) Trờng hợp góc N nhọn:
Có MN < MP (gt)
ị HN < HP (quan hệ giữa đờng xiên và hình chiếu).
Trong DMNP có MN < MP (gt)
ị P < N (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác). 
Trong tam giác vuông MHN có:
 N + M1 = 900
Trong tam giác vuông MHP có:
 P + M2 = 900
Mà P < N (c/m trên)
ị M2 > M1
 hay NMH < PMH
b) Trờng hợp góc N tù:
Góc N tù ị đờng cao MH nằm ngoài tam giác MNP.
ị N nằm giữa H và P.
ị HN + NP = HP ị HN < HP.
Có N nằm giữa H và P nên tia MN nằm giữa tia MH và MP.
ị PMN + NMH = PMH
ị NMH < PMH.
Hoạt động 3 : (13 ph)
- Câu 3 tr.86 SGK.
Cho DDEF. Hãy viết các bất đẳng thức về quan hệ giữa các cạnh của tam giác này ?
áp dụng: Có tam giác nào mà ba cạnh có độ dài nh nhau không ?
a) 3 cm, 6 cm, 7 cm.
b) 4 cm, 8 cm, 8 cm.
c) 6 cm, 6 cm, 12 cm.
ôn tập về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác 
Câu 3:
Một HS lên bảng vẽ hình và viết:
 D
 E F
a) Có vì 6 - 3 < 7 < 6 + 3
b) Có vì 8 - 4 < 8 < 8 + 4
c) Không vì 12 = 6 + 6.
Hoạt động 4 : (15 ph)
+ GV đa câu hỏi ôn tập 4 tr.86 SGK lên bảng phụ, yêu cầu 1 HS dùng phấn ghép đôi hai ý, ở hai cột để đợc khẳng định đúng.
Sau đó GV yêu cầu HS đọc nối hai ý ở hai cột để đợc câu hoàn chỉnh.
+ GV đa câu hỏi ôn tập 5 tr.86 SGK lên bảng phụ - Cách tiến hành nh cau 4 SGK.
+ GV nêu tiếp câu hỏi ôn tập 6 tr.87 SGK yêu cầu HS2 trả lời phần a.
? Hãy vẽ tam giác ABC và xác định trọng tâm G của tam giác đó.
Nói các cách xác định trọng tâm tam giác.
+ GV nhận xét và cho điểm các HS.
Câu 6b GV hỏi chung toàn lớp.
+ Câu hỏi 7 tr.87 SGK
Những tam giác nào có ít nhất một đờng trung tuyến đồng thời là đờng phân giác, trung trực, đờng cao.
- Sau đó GV đa hình vẽ tam giác cân, tam giác đều và tính chất của chúng (Bảng tổng kết tr.85) lên bảng phụ.
ôn tập về các đường đồng quy trong tam giác 
+ Câu 4: HS cả lớp mở bài tập đã làm để đối chiếu.
HS lên bảng làm bài ghép ý:
 a - d'
 b - a'
 c - b'
 d - c'
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
+ Câu 5: - HS2 trả lời tiếp:
ghép ý: a - b'
 b - a'
 c - d'
 d - c'.
+ Câu 6: HS2 trả lời tiếp:
a) Trọng tâm tam giác là điểm chung của ba đường trung tuyến, cách mỗi đỉnh độ dài trung tuyến đi qua
đỉnh đó.
Vẽ hình:
 A
 N M
 B C
Có hai cách xác định trọng tâm tam giác:
+ Xác định giao của hai trung tuyến.
+ Xác định trên một trung tuyến điểm cách đỉnh độ dài trung tuyến đó.
- HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
Câu 6b:
- HS trả lời: Bạn Nam nói sai vì ba trung tuyến của tam giác đều nằm trong tam giác.
 + Câu hỏi 7: HS trả lời:
Tam giác cân (không đều) chỉ có một đờng trung tuyến xuất phát từ đỉnh đồng thời là đờng phân giác, trung trực, đờng cao.
Tam giác đều cả ba trung tuyến đồng thời là đờng phân giác, trung trực, đờng cao.
iv. Luyện tập - củng cố : (8 ph)
v. Hướng dẫn về nhà : ( 2 ph)
- Ôn tập lý thuyết của chương, học thuộc các khái niệm, định lí, tính chất của từng bài. Trình bày lại các câu hỏi, bài tập ôn tập chương III SGK.
- Làm lại các bài tập đã chữa 
- Chuẩn bị giấy tiết sau kiểm tra hình 1 tiết.
Ngày Soạn : . ./ . / 2010
Ngày giảng : Lớp 7A : ..// 2010
 Lớp 7B : .//2010
Tiết 69
Kiểm tra 1 tiết
A. mục tiêu:
 1/ Kiến thức: 
 - Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức của chủ đề: quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc của một tam giác.các loại đường đồng quy trong một tam giác (đờng trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực , đường cao).
 2/ Kỹ năng : 
 - Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế.
 3/ Thái độ : 
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
 + GV: Ra đề kiểm tra
 + HS : Ôn tập các kiến thức đã học ở chương III.Thước kẻ, com pa, ê ke, thước đo góc.
C. nội dung : 
I/ ổn định lớp : (1phút)
 Sĩ số : Lớp 7A : ..
 Lớp 7B : ..
Ii/ đề bài : ( 45 phút)
A trắc nghiệm ( 2,5 điểm)
I. ghi lại chữ cái chỉ đáp án đúng trong các câu sau:
Câu1:Cho tam giác ABC có AB = 5cm, AC= 4cm , BC= 6cm
Khẳng định nào sau đây là đúng.
 A. A>B>C B. C>B>A C. C>A>B D. A>C>B
Câu2: Cho tam giác ABC có góc A= 800 , B = 450 .Khẳng định nào sau đây là đúng.
 A. BC>AB > AC B. AB >AC >BC C.BC >AC >AB D. AB> BC > AC
Câu3: Bộ 3 số nào sau đây là 3 cạnh của một tam giác:
 A. 1cm ,3cm ,4cm B. 3cm, 5cm, 4cm
 C. 2cm, 6cm, 4cm D. 4cm, 7cm, 2cm
Câu4: Cho tam giác ABC đường trung tuyến AM, G là trọng tâm tam giác.Tỉ số là
 A.
B.
C.
D.
Câu5: Tam giác có trực tâm đồng thời là trọng tâm ,điểm cách đều 3cạnh, điểm cách đều 3 đỉnh là:
A. tam giác tù
B. Tam giác vuông
C.tam giác cân 
D. tam giác đều
II .Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B để được khẳng định đúng
Cột A
Cột B
Trong một tam giác 
Trọng tâm của tam giác
Trực tâm của tam giác 
Điểm cách đều 3 đỉnh
điểm cách đều 3 cạnh
A.là giao điểm 3 đường phân giác 
B. là giao điểm 3 đường trung tuyến 
C. là giao điểm 3đường cao 
D. là giao điểm 3 đường trung trực
b.Tự luận ( 6 điểm)
Bài 1: Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AM đồng thời là đường trung trực 
 Chứng minh rằng : Tam giác ABC là tam giác cân.
Bài 2: Cho tam giác DEF có góc D = 900 ,vẽ trung tuyến EM . trên tia đối của tia EM lấy điểm N sao cho EM = MN. Chứng minh rằng:
 1) EDM = NFM
 2) EF > FN
 3) DEM > MEF
Đáp án - biểu điểm
trắc nghiệm (2,5 điểm)
I. mỗi câu trả lời đúng 0,3 điểm
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
D
C
B
A
D
II. 1 –B 2 -C 3 - A 4 -D
b. phần Tự luận : ( 6 điểm)
Bài 1: Vẽ đúng hìng 0,5 điểm 
 Chứng minh : ABM = ACM ( c-g-c) (1,5 điểm)
 AB = AC (2cạnh tương ứng)	0,5 điểm
 ABC cân tại A
Bài 2 : Vẽ hình đúng 0,5 điểm
a) CM: EDM = NFM ( c-g-c) (1,5 điểm)
b) CM: EF > FN (1,5 điểm)
 c) CM : DEM > MEF (1điểm)
Bài trình bày sạch đẹp không dập xoá ( 0,5 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_23_truong_hop_bang_nhau_thu.doc