Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 22, Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c)

Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 22, Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c)

A.MỤC TIÊU:

+HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác.

+Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau

cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.

+Rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.

B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

-GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ ghi bài tập.

-HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa.

 C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I.Ổn định lớp (1 ph):

II. Kiểm tra bài cũ (5 ph)

-Câu hỏi:+Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?

 +Để kiểm tra hai tam giác có bằng nhau hay không ta kiểm tra những điều kiện gì?

III. Bài mớ (36 ph)

-ĐVĐ: Khi định nghĩa hai tam giác bằng nhau, ta nêu ra sáu điều kiện bằng nhau. Vậy chỉ cần số điều kiện ít hơn 6 có thể kết luận được hai tam giác bằng nhau không? Bài học hôm nay cho biết câu trả lời. Ta xét trường hợp thứ nhất của hai tam giác bằng nhau.

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 395Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 22, Bài 3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 2/11/2010
Ngày dạy 4/11/2010
Tiết 22: 	Đ3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất
của tam giác cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c) 
A.Mục tiêu: 	
+HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác.
+Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau
cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
+Rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ ghi bài tập.
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
 C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.ổn định lớp (1 ph): 
II. Kiểm tra bài cũ (5 ph)
-Câu hỏi:+Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
 	+Để kiểm tra hai tam giác có bằng nhau hay không ta kiểm tra những điều kiện gì?
III. Bài mớ (36 ph)
-ĐVĐ: Khi định nghĩa hai tam giác bằng nhau, ta nêu ra sáu điều kiện bằng nhau. Vậy chỉ cần số điều kiện ít hơn 6 có thể kết luận được hai tam giác bằng nhau không? Bài học hôm nay cho biết câu trả lời. Ta xét trường hợp thứ nhất của hai tam giác bằng nhau.
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết ba cạnh
-Yêu cầu làm bài toán SGK
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
-1 HS đọc lại đầu bài toán.
-Các HS khác suy nghĩ và nêu cách vẽ.
-Thực hành vẽ trên bảng.
-Cả lớp tập vẽ vào vở.
+Vẽ 1 trong ba cạnh, chẳng hạn BC = 4cm.
+Trên cung nửa mặt phẳng vẽ hai cung tròn 
 (B; 2cm) và (C; 3cm) cắt nhau tai A.
+Vẽ đoạn thẳng AB; AC A
 2cm 3cm
 B 4cm C
Hoạt động 2: trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh
-?1Yêu cầu vẽ thêm tam giác A’B’C’ có:
A’B’=2cm; B’C’=4cm; A’C’=3cm
HS vẽ vào vở
-Hãy đo các góc của 2 tam giác 
Gv nêu tính chất và yêu cầu học sinh thừa nhận tính chất đó
HS đọc lại tính chất và viết kí hiệu
Gv vẽ hình minh họa
Cho HS làm?2 (Hình vẽ vẽ ra bảng phụ).
	A
 1200
 C D
 B
-?1Vẽ thêm tam giác A’B’C’ có:
A’B’=2cm; B’C’=4cm; A’C’=3cm
-Đo các góc: <A =104,50, <B = 46,50,
 <C =290
<A’=104,50, <B’ =46,50, <C’ = 290
Tính chất: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu rABC và rA’B’C’ có:
AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’
Thì rABC = rA’B’C’
-?2:Tìm số đo của góc B trên hình
Xét rACD và rBCD có:
AC = BC (gt); AD = BD (gt)
CD là cạnh chung
Nên rACD = rBCD (c-c-c)
--> <A = <B (hai góc tương ứng) 
mà <B= 1200
Hoạt động 3: luyện tập
-Cho HS làm luyện tập vẽ tam giác biết ba cạnh (Bài 15 SGK tr.114)
-1 HS vẽ trên bảng, cả lớp vẽ ra vở
-Treo bảng phụ vẽ hình bài 17 SGK tr.114 (hình 68 và 69) và yêu cầu hoạt động theo nhóm (chia thành 2 nhóm), sau 3’ GV thu bài của mỗi nhóm và kiểm tra. 
*Bài 15 SGK tr.114
*Bài 17 SGK tr,114
Hình 68: rABC = rABD (c.c.c)
Hình 69: rMNQ = rQPM (c.c.c)
IV. Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-BTVN: 11, 12, 13, 14/112 SGK.
-Hướng dẫn BT 13: Hai tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng bằng nhau. Chỉ cần tìm chu vi của 1 tam giác nếu tìm được đủ độ dài ba cạnh của nó.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_7_tiet_22_bai_3_truong_hop_bang_nha.doc