Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 21: Luyện tập

Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 21: Luyện tập

A.MỤC TIÊU:

-Rèn luyện kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng các cạnh tương ứng bằng nhau.

-Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học toán.

B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ

-HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa,

C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Ổn định lớp (1 ph)

II. Kiểm tra (10 ph).

-Câu 1: +Định nghĩa hai tam giác bằng nhau?

 +Chữa BT 11/112 SGK: Cho ABC = HIK

a)Tìm cạnh tương ứng với cạnh BC. Tìm góc tương ứng với góc H.

b)Tìm các cạnh bằng nhau, tìm các góc bằng nhau.

-Câu 2: Chữa BT 12/112 SGK: Cho ABC = HIK trong đó AB = 2cm, = 400, BC = 4cm. Em có thể suy ra số đo của những cạnh nào, những góc nào của HIK?

III. Bài mới (32 ph)

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 320Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 21: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn 1/11/2010
Ngày dạy 2/11/2010
Tiết 21: 	 Luyện tập
A.Mục tiêu: 	
-Rèn luyện kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng các cạnh tương ứng bằng nhau.
-Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học toán.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ 
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, 
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. kiểm tra (10 ph).
-Câu 1: +Định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
 +Chữa BT 11/112 SGK: Cho DABC = DHIK
a)Tìm cạnh tương ứng với cạnh BC. Tìm góc tương ứng với góc H.
b)Tìm các cạnh bằng nhau, tìm các góc bằng nhau.
-Câu 2: Chữa BT 12/112 SGK: Cho DABC = DHIK trong đó AB = 2cm, = 400, BC = 4cm. Em có thể suy ra số đo của những cạnh nào, những góc nào của DHIK?
III. Bài mới (32 ph) 
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
-GV treo bảng phụ ghi nội dung BT1 điền từ.
-HS đọc và tự làm bài trong 2 phút.
-Mỗi câu 1 Hs đứng tại chỗ trả lời.
-Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
-Yêu cầu làm BT 13/112
-1 HS đọc và tóm tắt bài 13 trang 112 SGK.
Cho DABC = DDEF; AB = 4cm, BC = 6cm, DF = 5cm.
-Yêu cầu đọc và nêu đầu bài cho biết gì? 
Hỏi gì? Hãy chứng minh bài toán.
-Tổ chức chò trơi:
-Treo bảng phụ BT 3 yêu cầu chỉ ra các tam giác bằng nhau trong mỗi hình.
-Quan sát hình vẽ và chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau.
-Hoạt động nhóm:
 -Nhóm nào xong trước treo kết quả lên bảng nhóm.
-Đại diện nhóm lên bảng trình bày lý do vì sao có các cặp tam giác bằng nhau.
-Chấm điểm động viên nhóm chỉ ra được nhiều cặp tam giác bằng nhau và đúng.
BT 1: Điền vào chố trống 
a)DABC = DC’A’B’ thì: 
AB =; AC = ; BC = ..; 
 = ; . = ; .
b)DA’B’C’ và DABC có:
A’B’ = AB; A’C’ = AC; B’C’= BC;
 <A’ = <A ; <B=<B’; <C = <C’ 
thì 
a)AB = C’A’; AC = C’B’; BC = A’B’; 
<A = <C’ ; <C = <B’ ; <B = <A’
b) DA’B’C’ = DABC
*BT 13/112
 Giải: Vì DABC = DDEF 
nên AC = DF = 5cm. Chu vi hai giác bằng nhau: AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm.
*Trò chơi:
Hình 1: DAHB = DAHC
 A
 1 2
 1 2
 B H C 
Hình 2: DABF = DCBF; DAFC = DCEA
 B M N
 O
 E F
 Q	P
A C	Hình 3
Hình 3: DQMP = DNPM; DQMN = DNPQ; DMOQ = DPON; DMON = DPOQ.
IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).
-BTVN: 22, 23, 24, 25, 26 trang 100, 101 SBT.
-Hướng dẫn BT 25, 26 SBT trang 101 Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_7_tiet_21_luyen_tap.doc