A.Mục tiêu:
+HS hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
+Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
+Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ ghi bài tập.
-HS: Thước thẳng, thước đo góc.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. kiểm tra (7 ph).
Ngày soạn 27/10/2010 Ngày dạy 28/10/2010 P Tiết 20: Bài 2. Hai tam giác bằng nhau A.Mục tiêu: +HS hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự. +Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. +Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ ghi bài tập. -HS: Thước thẳng, thước đo góc. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I. ổn định lớp (1 ph) II. kiểm tra (7 ph). -Câu hỏi: -GV treo hình trên bảng phụ +Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ Hãy dùng thước chia khoảng và thước đo góc kiểm nghiệm trên hình ta có: AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’ +Yêu cầu 2 HS lên bảng đo và kiểm tra trên hình. -GV nêu hai tam giác ABC và A’B’C’như vậy được gọi là hai tam giác bằng nhau. Cho ghi đầu bài. A B’ A’ B C C’ -HS 1: Đo các yếu tố AB = ; BC = ; AC = A’B’ = ; B’C’ = ; A’C’ = <A = ; <B = ; <C = <A’ = ; <B’ = ; <C’ = -HS 2: Đo kiểm tra lại III. Bài mới (35) HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa -Hỏi: DABC và DA’B’C’ trên có mấy yếu tố bằng nhau? Mấy yếu tố về cạnh? Mấy yếu tố về góc? -Trả lời hai tam giác DABC và DA’B’C’ trên có 6 yếu tố bằng nhau, 3 yếu tố về cạnh, 3 yếu tố về góc. -GV giới thiệu đỉnh tương ứng A với A’. -Yêu cầu tìm đỉnh tương ứng với đỉnh B? đỉnh C? -Giới thiệu góc tương ứng với góc A là góc A’. Tìm góc tương ứng với góc B; góc C? -Giới thiệu cạnh tương ứng -1 HS đọc các đỉnh tương ứng, các góc tương ứng, các cạnh tương ứng. DABC và DA’B’C’ có: AB = A’B’ = 3cm; AC = A’C’ = 4cm; BC = B’C’ =5cm; <A = <A’ = 900 ; <B = <B’ = 600; <C = <C’ = 300 *ĐN: hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. Hoạt động 2: Kí hiệu -Nói: Ngoài việc dùng lời để định nghĩa hai tam giác bằng nhau ta có thể dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của hai tam giác. -Yêu cầu đọc mục 2 “kí hiệu” trang 110. -Ghi lên bảng kí hiệu 2 tam giác bằng nhau. -Ghi theo GV. -Nhấn mạnh: Qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự. -Yêu cầu làm?2. -HS đứng tại chỗ trả lời miệng các câu hỏi của?2 -Gọi HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi. -Yêu cầu làm?3. -Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi. - Kí hiệu: DABC = DA’B’C’ Nếu: AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’; <A = <A’; <B = <B’; <C = <C’ ?2: a)DABC = DMNP b)Đỉnh tương ứng đỉnh A là đỉnh M. Góc tương ứng góc N là góc B. Cạnh tương ứng cạnh AC là cạnh MB. <B = <N -?3: Có DABC = DDEF ị <D = < A = 1800 - ( <B + <C ) =180o - (70o +50o) = 60o. Cạnh BC = EF = 3. Hoạt động 3: Củng cố -Yêu cầu định nghĩa thế nào là hai tam giác bằng nhau? -Với điều kiện nào thì DABC = DIMN? -Yêu cầu làm BT 10/111 SGK. -Yêu cầu nhìn hình 63 và hình 64 /111 SGK trả lời hai tam giác bằng nhau. -DABC = DIMN nếu cạnh AB = IM; AC = IN; BC = MN. <A = <I ; <B = <M ; <C = <N -BT 10/111 SGK: Hình 63: DABC = DIMN. Hình 64: DPQR = DHRQ. IV. Đánh giá bài dạy (2 ph). -BTVN: 11, 12, 13, 14/112 SGK. -Hướng dẫn BT 13: Hai tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng bằng nhau. Chỉ cần tìm chu vi của 1 tam giác nếu tìm được đủ độ dài ba cạnh của nó.
Tài liệu đính kèm: