Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 10, Bài 6: Từ vuông góc đến song song

Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 10, Bài 6: Từ vuông góc đến song song

A.MỤC TIÊU:

 -Kiến thức cơ bản:

+Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.

-Kỹ năng cơ bản:

+Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học.

-Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.

B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

-GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc

 -HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc

C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Ổn định lớp (1 ph)

II. Kiểm tra (10 ph).

-Câu 1:

+Hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

+Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d. Vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho c vuông góc với d.

-Câu 2:

+Phát biểu tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song

+Trên hình bạn vừa vẽ, dùng êke vẽ đường thẳng d’ đi qua M và d’ c

-Cho HS cả lớp nhận xét đánh giá kết quả của các bạn trên bảng.

III. Bài mới

-ĐVĐ: Qua hình các bạn vẽ trên bảng. Em có nhận xét gì về quan hệ giữa đường thẳng d và d’? Vì sao?

-Sau khi HS nhận xét GV nói: Đó chính là quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của ba đường thẳng.

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 356Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 10, Bài 6: Từ vuông góc đến song song", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 23/9/2010
Ngày dạy 24/9/2010
Tiết 10: BÀI 6. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG	 
A.MỤC TIÊU: 	
 -Kiến thức cơ bản: 
+Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
-Kỹ năng cơ bản:
+Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học.
-Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc
 -HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra (10 ph).
-Câu 1:
+Hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
+Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d. Vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho c vuông góc với d.
-Câu 2:
+Phát biểu tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song
+Trên hình bạn vừa vẽ, dùng êke vẽ đường thẳng d’ đi qua M và d’ c
-Cho HS cả lớp nhận xét đánh giá kết quả của các bạn trên bảng.
III. Bài mới 
-ĐVĐ: Qua hình các bạn vẽ trên bảng. Em có nhận xét gì về quan hệ giữa đường thẳng d và d’? Vì sao?
-Sau khi HS nhận xét GV nói: Đó chính là quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của ba đường thẳng.
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: 2 ĐƯỜNG THẲNG CÙNG VUÔNG GÓC VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG(15ph)
-Cho HS quan sát hình 27/96 trả lời?1.
-HS đứng tại chỗ trả lời?1. 
-Yêu cầu vẽ lại hình và ghi chép.
 -Em hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba?
-Vài HS phát biểu lại tính chất: 
-Cho ghi tóm tắt dưới dạng kí hiệu theo hình vẽ.
-Đưa bài toán trên bảng phụ: Nếu có a // b và c a thì quan hệ giữa đường thẳng c và b thế
nào? Vì sao?
-Gợi ý: 
+c có không cắt b được không? Vì sao?
+Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng bao nhiêu? Vì sao?
-Suy luận theo gợi ý của GV:
-Qua bài toán rút ra nhận xét gì?
-Đó là nội dung tính chất 2. 
-Yêu cầu HS nhắc lại hai tính chất tr.96.
-Yêu cầu HS viết t/c dưới dạng kí hiệu.
-Yêu cầu so sánh nội dung t/c 1 và t/c 2.
-Hai tính chất ngược nhau.
-Cho củng cố t/c bằng BT 40/97 SGK:
Điền từ vào chỗ trống.
Nếu a c và b c thì 
Nếu a // b và c a thì 
-1 HS đứng tại chỗ trả lời.
*?1: a c và b c
 a)a có song song với b.
b)Vì c cắt a và b tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau nên a // b.
 c	 a
 b
-Tính chất1: 
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ 3 thì chúng song song với nhau.
Nếu a c và b c thì a // b
-Bài toán phụ:
+Nếu c không cắt b thì c// b. Gọi c a tại A. Như vậy tại A có hai đường thẳng a và c cùng//với b, trái với tiên đề Ơclít vậy c cắt b.
+Cho c cắt b tại B, vì a // b nên phải có hai góc so le trong bằng nhau và bằng 90o hay c b.
-Tính chất 2:
 Một đường thẳng vuông góc với một trong 2 đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
Nếu a // b và c a thì c b
*BT 40/97 SGK:
a)Thì a //b
b)Thì c b
Hoạt động 2: ĐƯỜNG THẲNG CÙNG SONG2 VỚI ĐƯỜNG THẲNG(10ph)
-Yêu cầu đọc mục 2.
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm?2 vào bảng nhóm có hình vẽ trong 5‘
-Đại diện 1 nhóm suy luận giải thích câu b.
-Yêu cầu HS phát biểu tính chất tr.97 SGK.
-Vài HS phát biểu tính chất trang 97 SGK.
-Củng cố bằng BT 41/ 97
-Yêu cầu đứng tại chỗ trả lời miệng
-1 HS đứng tại chỗ trả lời
-?2 
a)Dự đoán d’ // d”
b)Vẽ a d
+a d’ vì a d và d // d’
+a d” vì a d và d // d”
+d’ // d” vì cùng vuông góc với a.
*Tính chất:
Nếu d’ // d; d” //d thì d’// d”.Viết d// d’// d”
*BT 41/97 SGK: “thì a // b”
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (7ph)
-Yêu cầu làm BT 42/98 SGK.
Vẽ hình theo yêu cầu của và trả lời câu hỏi.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm
-Yêu cầu làm BT 43/98 SGK.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm
-Cho HS phát biểu lại 2 tính chất trong SGK tr.96
*Bài 42/98 SGK:
 c
 a	+Vẽ c a
	 +Vẽ b c thì 
 b	a // b vì a và b cùng
 vuông góc với c.
*Bài 43/98 SGK:
+Vẽ c a
+Vẽ b // a thì c b vì b // a và c a.
IV. hưóng dẫn về nhà (2 ph).
+BTVN: 44, 45, 46/ 98 SGK; 33, 34/80 SBT.
+Yêu cầu học thuộc ba tính chất của bài.
+Tập diễn đạt các tính chất bằng hình vẽ và kí hiệu toán học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_7_tiet_10_bai_6_tu_vuong_goc_den_so.doc