1) Mục tiêu:
a) Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về góc.
b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác.
c) Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS qua vẽ hình. Bước đầu tập suy luận đơn giản.
2) Chuẩn bị :
a) Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, compa, phấn màu.
b) Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, compa. Chuẩn bị bài ở nhà.
3) Phương pháp dạy học:
- Đặt và giải quyết vấn đề .
- Hỏi_đáp.
- Hợp tác theo nhóm.
4) Tiến trình:
4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh
4.2) Kiểm tra bài cũ:
Tiết PPCT: 27 ÔN TẬP CHƯƠNG II Ngày dạy: 1) Mục tiêu: a) Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về góc. b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác. c) Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS qua vẽ hình. Bước đầu tập suy luận đơn giản. 2) Chuẩn bị : a) Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, compa, phấn màu. b) Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, compa. Chuẩn bị bài ở nhà. 3) Phương pháp dạy học: - Đặt và giải quyết vấn đề . - Hỏi_đáp. - Hợp tác theo nhóm. 4) Tiến trình: 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh 4.2) Kiểm tra bài cũ: HS1: Góc là gì? Vẽ góc xOy khác góc bẹt. Lấy M là 1 điểm nằm bên trong . Vẽ tia OM. Giải thích tại sao? ? HS2: Tam giác ABC là gì? Vẽ r ABC có BC = 5 cm, AB = 3cm, AC= 4 cm. Dùng thước đo góc xác định số đo góc BAC ? HS: Cả lớp theo dõi, nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm. O x M y (SGK) Vì điểm M nằm bên trong xOy nên tia OM nằm giữa 2 tia Ox và Oy nên: (SGK) B A C 5 cm 3 cm 4 cm 4.3) Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học GV: Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì? GV: Hỏi thêm 1 số kiến thức. -Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? -Thế nào là góc nhọn? Góc vuông? Góc tù? Góc bẹt? -Thế nào là 2 góc bù nhau? Hai góc phụ nhau? Hai góc kề bù? -Tia phân giác của 1 góc là gì? Mỗi góc có mấy tia phân giác? -Đọc tên các đỉnh, cạnh, góc của rABC. -Thế nào là đưong tròn tâm O, bán kính R. 4.4) Củng cố và luyện tập: Phần A: Gọi HS Lên bảng dùng bút khác màu điền vào ô trống trên bảng phụ. Phần B: Mỗi HS đọc 1 câu rồi trả lời miệng đúng hay sai? -Cả lớp nhận xét. Gọi HS lên bảng vẽ hình, mỗi em một câu. a/ Vẽ 2 góc phụ nhau. b/ Vẽ 2 góc kề nhau. c/ Vẽ 2 góc kề bù. d/ Vẽ góc 600; 1350; góc vuông. GV đưa đề bài lên bảng phụ. HS đọc đề. HS lên bảng vẽ hình. Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài trên. 1/ Đọc hình để củng cố kiến thức: M a N m n I P b a x y t O O z y x O a c b A B C O R O O A t u v O x y A 2/ Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ: A/ Điền vào ô trống để được câu đúng: a/ Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là ..của . b/ Mỗi góc có một.số đo của góc bẹt bằng. c/ Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì .. d/ thì B/ Đúng hay sai: -Góc là một hình tạo bởi hai tia cắt nhau. -Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông. -Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì xOz =zOy -Nếu xOz = zOy thì Oz là phân giác của xOy. -Góc vuông là góc có số đo bằng 900. -Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung. -Tam giác DEF là hình gồm đoạn thẳng DE, EF, FD. -Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính. O t y x 3/ Luyện kỹ năng vẽ hình và tập suy luận: O y t x xOy +yOt = 900 O x y O x z y O a b 1350 600 O y x Bài tập tổng hợp: Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho : góc xOy bằng 300; góc xOz bằng 1100. a/ Trong ba tia Oz, Oy, Ox tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? b/ Tính góc yOz. c/ Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc yOz. Tính góc zOt và góc tOx ? 4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Ôn tập phần hình học từ đầu chương. Và xem lại các bài tập đã làm. - Nắm vững định nghĩa các hình. -Nắm vững các tính chất ( 3 tính chất SGK/ 96) và tính chất: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có góc xOy bằng m0; góc xOz bằng n0; Nếu m< n thì tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz. - Tiết sau “kiểm tra 45 phút”. 5) Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: