Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 12: Trung điểm của đoạn thẳng

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 12: Trung điểm của đoạn thẳng

1/ Mục tiêu:

 a)Kiến thức : HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì?

 b) Kĩ năng :

-HS biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng.

-HS nhận biết được một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng.

 c) Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận , chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.

2/ Chuẩn bị:

a) Giáo Viên : Thước thẳng có chia khoảng , bảng phu , bút viết bảng , bút chỉ bảng , phấn màu , compa, sợi dây, thanh gỗ.

b) Học Sinh : Thước thẳng có chia khoảng , sợi dây dài khoảng 50 cm , một thanh gỗ

( bằng khoảng chiếc bảng đen nhỏ), một mảnh giấy bằng khoảng nửa tờ đơn , bút chì.

3/ Phương pháp dạy học :Đặt và giải quyết vấn đề.Hỏi_đáp.TRưc quan.

4/ Tiến trình:

 4.1/ Ổn định tổ chức : Điểm danh

 4.2/ Kiểm tra bài cũ:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 368Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 12: Trung điểm của đoạn thẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT :12	TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
Ngày dạy : 
1/ Mục tiêu:
 a)Kiến thức : HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì?
 b) Kĩ năng : 
-HS biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng.
-HS nhận biết được một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng.
 c) Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận , chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.
2/ Chuẩn bị:
Giáo Viên : Thước thẳng có chia khoảng , bảng phu ï, bút viết bảng , bút chỉ bảng , phấn màu , compa, sợi dây, thanh gỗ.
Học Sinh : Thước thẳng có chia khoảng , sợi dây dài khoảng 50 cm , một thanh gỗ 
( bằng khoảng chiếc bảng đen nhỏ), một mảnh giấy bằng khoảng nửa tờ đơn , bút chì.
3/ Phương pháp dạy học :Đặt và giải quyết vấn đề.Hỏi_đáp.TRưc quan.
4/ Tiến trình:
 4.1/ Ổn định tổ chức : Điểm danh
 4.2/ Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 HS
Ÿ
Ÿ
Ÿ
A
M
B
Cho hình vẽ (GV vẽ AM = 2 cm; MB = 2 cm)
1/ Đo độ dài : AM = ? cm 
 MB = ? cm
So sánh MA; MB.
2/ Tính AB?
3/ Nhận xét gì về vị trí của M đối với A; B?
GV đánh giá cho điểm HS.
1/ AM = 2 cm
 MB = 2 cm
 MA = MB
2/ M nằm giữa A và B
 MA + MB = AB
 AB = 2 + 2 = 4 (cm)
3/ M nằm giữa hai điểm A; B và M cách đều A; B M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
 4.3/ Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
1/ Trung điểm đoạn thẳng:
* HS nhắc lại định nghĩa trung điểm của đọan thẳng.
Cả lớp ghi bài vào vở : trung điểm của đoạn thẳng SGK.
* M là trung điểm đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì?
-Có điều kiện M nằm giữa A và B thì tương ứng ta có đẳng thức nào ?
Tương tự M cách đều A; B thì . . . .?
* GV yêu cầu : Một HS vẽ trên bảng 
+ Vẽ đoạn thẳng AB = 35 cm ( trên bảng)
+ Vẽ trung điểm M của AB
có giải thích cách vẽ?
Một HS lên bảng thực hiện
Toàn lớp vẽ như bạn với AB = 3,5 cm.
GV chốt lại: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì: MA = MB = 
Bài tập củng cố:
Bài 60 tr. 125 SGK:
-Một HS đọc to đề, cả lớp theo dõi.
-Một HS khác tóm tắt đề.
-Tia Ox
A; B tia Ox ; OA = 2 cm; OB = 4 cm.
a/ A có nằm giữa hai điểm O; B không?
b/ So sánh OA và AB.
c/ Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
Cho 
Hỏi 
-GV quy ước đoạn thẳng biểu diễn 2 cm trên bảng .
Ÿ
Ÿ
2 cm
Yêu cầu một HS vẽ hình.
* GV ghi mẫu trên bảng để HS biết cách trình bày.
*GV lấy điểm A’ đoạn thẳng OB; A’ có là trung điểm của AB không? Một đoạn thẳng có mấy trung điểm ? Có mấy điểm nằm giữa hai mút của nó?
* GV: Cho đoạn thẳng EF như hình vẽ ( chưa biết số đo), mời 1 HS vẽ trung điểm K của nó?
Ÿ
Ÿ
E
F
-Yêu cầu HS nêu cách vẽ .
Việc đầu tiên ta phải làm gì?
2 / Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng :
* Có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB?
GV: Yêu cầu HS chỉ rõ cách vẽ theo từng bước Cách 1:
Cách 2: Dùng dây gấp ( GV hướng dẫn miệng).
Cách 3: Dùng giấy gấp ( SGK):
+ Hãy dùng sợi dây “ chia” thanh gỗ thành hai phần bằng nhau. Chỉ rõ cách làm ? ( chia theo chiều dài).
1/ Trung điểm đoạn thẳng:
Định nghĩa : SGK/ 124.
MA + MB = AB
MA = MB
M nằm giữa A và B
M cách đều A và B
+ Vẽ AB = 35 cm
+ M là trung điểm của AB
 AM = cm.
Vẽ M tia AB sao cho AM = 17,5 cm.
Bài 60 tr. 125 SGK:
Ÿ
Ÿ
Ÿ
O
A
B
x
4 cm
2 cm
a/ Điểm A nằm giữa hai điểm O và B ( vì OA < OB)
b/ Theo câu a:
A nằm giữa O và B
 OA + AB = OB
+ AB = 4
 AB = 4-2
 AB = 2 (cm )
 OA = OB ( vì = 2 cm).
c/ Theo câu a và b Ta có: A là trung điểm của đoạn thẳng OB.
Chú ý: Một đoạn thẳng chỉ có một trung điểm ( điểm chính giữa) nhưng có vô số điểm nằm giữa hai mút của nó.
-Đo đoạn thẳng EF.
-Tính EK = 
-Vẽ K đoạn thẳng EF với EK = 
2/ Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB:
VD: Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB ( cho sẵn đoạn thẳng).
Cách 1: Dùng thước thẳng có chia khoảng.
B1: Đo đoạn thẳng.
B2: Tính AM = MB = 
B3: Vẽ M trên đoạn thẳng AB với độ dài MA ( hoặc MB).
Cách 2: Gấp dây.
Cách 3: Dùng giấy gấp:
-HS tự đọc SGK, xác định trung điểm đọan thẳng bằng cách gấp giấy.
-Dùng sợi dây xác định chiều dài thanh gỗ ( chọn mép thẳng đo).
-Gấp đoạn dây ( bằng chiều dài thanh gỗ) sao cho hai đầu mút trùng nhau. Nếp gấp của dây xác định trung điểm của mép thẳng thanh gỗ khi đặt trở lại.
-Dùng bút chì đánh dấu trung điểm ( hai mép gỗ, vạch đường thẳng qua hai điểm đó).
 4.4/ Củng cố và luyện tập :
Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống . . . . . để được các kiến thức cần ghi nhớ 
1/ Điểm . . . . . . là trung điểm của đoạn thẳng AB.
M nằm giữa A; B
MA = . . . .
2/ Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì . . . . = . . . . = AB.
Bài 2: Bài 63 SGK.
Bài 3: Bài 64 SGK.
 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
-Học bài theo SGK.
-Làm các bài tập : 61; 62; 65 tr. 118 SGK và 60; 61; 62 SBT tr 104.
-Oân tập, trả lời các câu hỏi, bài tập trong tr. 124 để tiết sau ôn tập chương.
5/ Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_6_tiet_12_trung_diem_cua_doan_thang.doc