A. Mục tiêu:
- Hoàn thiện và củng cố lí thuyết, học sinh hiểu sâu hơn về định nghĩa hình bình hành, nắm vững các tính chất của hình bình hành và các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- Học sinh biết vận dụng tính chất của hình bình hành dể suy ra các góc bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau, vận dụng các dấu hiệu để nhận biết hình bình hành.
- Rèn kĩ năng chứng minh bài toán hình, các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau
B. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập bài 46, máy chiếu, thước thẳng
C.Tiến trình bài giảng:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (8')
- Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa, tính chất của hình bình hành, vẽ hình, ghi GT, KL của các tính chất đó.
- Học sinh 2: Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
III. Luyện tập:
Tuần 7 Tiết 13 Ngày soạn:29/9/2009 Ngày dạy:1/10/2009 Luyện tập A. Mục tiêu: - Hoàn thiện và củng cố lí thuyết, học sinh hiểu sâu hơn về định nghĩa hình bình hành, nắm vững các tính chất của hình bình hành và các dấu hiệu nhận biết hình bình hành. - Học sinh biết vận dụng tính chất của hình bình hành dể suy ra các góc bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau, vận dụng các dấu hiệu để nhận biết hình bình hành. - Rèn kĩ năng chứng minh bài toán hình, các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau B. Chuẩn bị: - Phiếu học tập bài 46, máy chiếu, thước thẳng C.Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (8') - Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa, tính chất của hình bình hành, vẽ hình, ghi GT, KL của các tính chất đó. - Học sinh 2: Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành. III. Luyện tập: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên yêu cầu học sinh ghi GT, KL của bài toán. - 1 học sinh lên bảng ghi ? Nêu cách chứng minh - Giáo viên dùng sơ đồ phân tích đi lên để phân tích bài toán cách làm bài: AHCK là hình bình hành ; AH = CK AHD = CKB - Cả lớp chú ý theo dõi và làm bài vào vở - 1 học sinh lên bảng trình bày - Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh: ? Nêu cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng. - HS: chứng minh 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng ? So sánh DO và OB ta suy ra điều gì. - Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm và đưa bài tập lên máy chiếu - Cả lớp thảo luận theo nhóm, đại diện một vài nhóm đưa ra kq của nhóm mình nhận xét. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 49 - 1 học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL - GV: ? Nêu cách chứng minh? - Học sinh: AI // CK Tứ giác AKCI là hình bình hành IC // AK và IC = AK - Giáo viên yêu cầu học sinh lên trình bày. - 1 học sinh lên trình bày - Học sinh còn lại trình bày vào vở. BM = MN = DM BN = NM DM = MN KN là đtb của ; MI là đtb của Bài tập 47 (tr93-SGK) (11') a) Chứng minh AHCK là hình bình hành Theo GT : Xét và CKB có: AD = BC (vì ABCD là hình bình hành ) (2 góc so le trong) AHD = CKB (cạnh huyền-góc nhọn) AH = CK (2) Từ (1) và (2) tứ giác AHCK là hình bình hành b) Theo t/c của hình bình hành Vì HO = OK O thuộc đường chéo AC A, C, O thẳng hàng Bài tập 46 (tr92-SGK) (3') Các câu sau đúng hay sai: a) Hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành Đ b) Hình thang có 2 cạnh bên song song là hình bình hành Đ c) Tứ giác có 2 cạnh đối bằng nhau là hình bình hành d) Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là hình bình hành Bài tập 49 (tr93- SGK) GT ABCD là hình bình hành ID = IC; (IDC) AK = KB (KAB); BD cắt AI, CK tại M và N KL a) AI // CK b) DM = MN = NB a) Xét AKCI có: AK // IC, AK = IC (vì = AB) AKCI là hình thang AI // KC b) Xét có BK = AK (gt) , KN // BM (chứng minh trên) KN là đường trung bình của BN = NM (1) Tương tự ta có: Xét : DI = IC (gt) MI // NC (cm trên) MI là đườn TB của DM = MN (2) Từ (1), (2) BM = MN = DM IV. Củng cố: (6') - Học sinh nhắc lại các định nghĩa, cách vẽ hình bình hành và các dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình bình hành . - Vì hình bình hành cũng là hình thang nên hình bình hành cũng có đường TB (có 2 đường trung bình) V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Ôn tập lại kiến thức về hình bình hành. Xem lại các bài tập trên - Chứng minh dấu hiệu 4 ''tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành '' - Làm bài tập 48 (tr93-SGK) , bài 87; 88; 91- SBT (đối với học sinh khá) Tuần 7 Tiết 14 Ngày soạn: 30/9/2009. Ngày dạy: 3/10/2009. đối xứng tâm A. Mục tiêu: - Học sinh hiểu định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua một điểm, nhận biết được 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được hình bình hành là hình có tâm đối xứng. - Biết vẽ 1 điểm đối xứng với 1 điểm cho trước qua 1 điểm, đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước cho trước qua 1 điểm. - Biết nhận ra một hình có tâm đối xứng trong thực tế. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ hình 77, 78 (tr94-SGK ); thước thẳng, phấn màu. C.Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (6') - Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng, 2 hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng - Học sinh 2: Cho trước và đường thẳng d . Vẽ hình đối xứng với qua đường thẳng d. III. Bài mới: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng trình bày. - GV: người ta gọi 2 điểm A và A' đối xứng nhau qua O. ? Khi nào O gọi là điểm đối xứng của AA' . - Học sinh: Khi O là trung điểm của AA' ? Nêu định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua 1 điểm. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. ? Nêu cách vẽ 2 điểm đối xứng nhau qua 1 điểm. - Giáo viên đưa ra qui ước. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2 - Cả lớp làm bài - 1 học sinh lên bảng trình bày nhận xét - Giáo viên và học sinh cùng phân tích. ? Nêu định nghĩa 2 hình đối xứng nhau qua 1 điểm. - Học sinh: Hai hình gọi là đối xứng nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với 1 điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại. - Củng cố: Giáo viên đưa ra tranh vẽ hình 77; 78 (tr94-SGK) ? Tìm trên hình các cặp đoạn thẳng, đường thẳng, góc đối xứng nhau qua O. ? Có nhận xét gì về các cặp đoạn thẳng các góc đối xứng với nhau qua O. - Học sinh: Chúng bằng nhau - Yêu cầu cả lớp làm ?3 - Cả lớp vẽ hình vào vở, 1hs lên bảng trình bày. ? Khi nào 1 điểm gọi là tâm đối xứng của 1 hình. - Học sinh suy nghĩ trả lời - Giáo viên đưa ra tranh vẽ ?4 - Học sinh quan sát làm bài 1. Hai điểm đối xứng nhau qua 1 điểm (7') ?1 * Định nghĩa: (SGK) A và A' gọi là đối xứng nhau qua O * Qui ước: Điểm đối xứng của O qua O cũng chính là O 2. Hai hình đối xứng nhau qua một điểm (11') ?2 - Ta gọi 2 đoạn thẳng AB và A'B' là 2 đoạn thẳng đối xứng nhau qua 1 điểm * Định nghĩa: (SGK) - Điểm O gọi là tâm đối xứng của 2 hình đó. Hình 78 - Người ta có thể chứng minh được: Nếu 2 đoạn thẳng(góc, tam giác) đối xứng với nhau qua 1 điểm thì chúng bằng nhau. 3. Hình có tâm đối xứng (8') ?3 - O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD * Định nghĩa : SGK * Định lí: SGK ?4 IV. Củng cố: (10') - Học sinh làm bài tập 52 (tr96-SGK) GT Hình bình hành ABCD AE = AD (EAD) DC = CF (FDC) KL E đối xứng F qua B CM: BE = BF, V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học theo SGK, nắm chắc định nghĩa, cách vẽ 2 hinh đối xứng nhau qua 1 điểm, tâm đối xứng của 1 hình - Làm bài tập 51, 53, 57 (tr96-SGK) - Làm bài tập 100' 101; 104; 105 (SBT)
Tài liệu đính kèm: