A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu sâu sắc hơn về các khái niệm cơ bản về đối xứng trục (Hai điểm đối xứng qua trục, hai hình đối xứng qua trục, trục đối xứng của một hình, hình có trục đối xứng)
- Rèn kĩ năng vẽ hình đối xứng của 1 điểm của 1 đoạn thẳng qua trục đối xứng, vận dụng tính chất 2 đoạn thẳng đối xứng qua một đường thẳng thì bằng nhau để giải các bài toàn thực tế.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, compa, thước thẳng
C.Tiến trình bài giảng:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (7')
Tuần 6 - tiết 11 Ngày soạn : 22/9/2009 Ngày dạy : 24/9/2009 tiet 11 :Luyện tập A. Mục tiêu: - Học sinh hiểu sâu sắc hơn về các khái niệm cơ bản về đối xứng trục (Hai điểm đối xứng qua trục, hai hình đối xứng qua trục, trục đối xứng của một hình, hình có trục đối xứng) - Rèn kĩ năng vẽ hình đối xứng của 1 điểm của 1 đoạn thẳng qua trục đối xứng, vận dụng tính chất 2 đoạn thẳng đối xứng qua một đường thẳng thì bằng nhau để giải các bài toàn thực tế. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ, compa, thước thẳng C.Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (7') ? Phát biểu định nghĩa về 2 điểm đối xứng qua 1 đường thẳng d. ? Cho 1 đường thẳng d và và một thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng A'B' đối xứng với đoạn thẳng AB qua d - 1 học sinh lên bảng trình bày - Học sinh cả lớp thực hành vẽ - GV chốt lại: + Định nghĩa 2 điểm đối xứng:Hai điểm gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó. + Nêu cách vẽ điểm A' đối xứng với A qua d theo 2 bước 1. Dựng Ax vuông góc với d và cắt d tại H 2. Trên Ax lấy A' sao cho AH = HA' III.Luyện tập: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 36 - 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải với nội dung công việc như sau: + Dùng thước đo góc vẽ + Vẽ các điểm B, c đối xứng với A qua Ox, Oy + Trả lời câu hỏi a, b - Lớp nhận xét về các trình bày và kết quả làm bài của bạn - Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại lời giải - Yêu cầu học sinh làm bài tập 39 theo nhóm bàn - Các nhóm học sinh làm việc tại chỗ - Giáo viên quan sát các nhóm học sinh làm việc. - Đại diện 1 nhóm lên bảng vẽ hình và trình bày lời giải - Học sinh các nhóm khác nhận xét, bổ xung - Giáo viên nhắc lại các bước làm trên bảng hoặc đưa ra lời giải mẫu trên bảng phụ - Cho học sinh trả lời miệng bài tập 41 Bài tập 36 (SGK) (10') a) Ta có: - Ox là đường trung trực của AB do đó AOB cân tại O OA = OB (1) - Oy là đường TT của AC, do đó OAC cân tại O OA = OC(2) - Từ 1, 2 OB = OC b) Xét 2 tam giác cân OAB và OAC: ; (gt) Vậy: Hay Bài tập 39 (SGK) (18') a) Gọi C là điểm đối xứng với A qua d, D là giao điểm của d và BC, d là đường TT của AC, ta có: AD=CD (vì D d), AE=CE (vì E d) AD + DB = CD + DB = CB (1) AE + EB = CE +EB (2) mà CB < CE + EB (bất đẳng thức tam giác) nên từ các hệ thức 1,2 AD + DB < AE + EB b) AD + DB < AE + EB với mọi vị trí của E thuộc d. Vậy con đường ngắn nhất mà bạn Tú đi từ A đến bờ sông d rồi về B là con đường từ A đến D rồi từ D về B (con đường ADB) Bài tập 41 (SGK) (5') a) Đ b) Đ c) Đ c) S IV. Củng cố: (5') - Giáo viên nhắc lại các tính chất của trục đối xứng, hình đối xứng V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Xem lại lời giải các bài tập - Làm bài tập 40 (SGK), 62; 63; 64; 66 (tr66-SBT) Tuần 6 Tiết 12 Ngày soạn: 24/9/2009 Ngày soạn:26/9/2009 Hình bình hành A. Mục tiêu: - Học sinh hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình bình hành - Biết vẽ hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành - Rèn luyện kí năng chứng minh hình học. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ nội dung ?3, thước thẳng C.Tiến trình bài giảng: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (') III. Bài mới: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời ?1 - Học sinh quan sát hình vẽ trả lời ? Thế nào là hình bình hành . - Học sinh trả lời. ? Nêu cách vẽ 1 tứ giác là hình bình hành. - Học sinh vẽ hình vào vở, 1 học sinh lên bảng vẽ ? Định nghĩa về hình thang và hình bình hành khác nhau ở chỗ nào . - Học sinh: Hình thang có 1 cặp cạnh //, hình bình hành có 2 cặp cạnh //. - Giáo viên bổ sung và nêu định nghĩa khác: + Hình bình hành là tứ giác có 2 cặp cạnh đối song song + Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song + Tứ giác chỉ có 1 cặp cạnh đối song song là hình thang - Giáo viên treo bảng phụ H.67 yêu cầu học sinh dự đoán - Cả lớp nghiên cứu và trả lời câu hỏi của giáo viên: AB = CD; AD = BC; ; OA = OC; OB = OD - Giáo viên cho học sinh nhận xét và rút ra tính chất - Yêu cầu học sinh phát biểu đinh lí - Ghi GT và KL của đl - 1 học sinh lên bảng ghi - GV: Nối A với C chứng minh: AB = CD; AD = BC; ; - Giáo viên yêu cầu học sinh chứng minh - 1 học sinh lên bảng trình bày. - Học sinh còn lại chứng minh vào vở - GV: Có nhiều cách chứng minh định lí trên, ta có thể chứng minh theo những cách khác nhau. Các em về nhà xem thêm cách chứng minh trong SGK ? Để chứng minh tứ giác là hình bình hành ta có thể chứng minh như thế nào. - Học sinh trả lời. - Giáo viên bổ sung và chốt lại, đưa bảng phụ các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành. - Giáo viên đưa ra bảng phụ nội dung ?3 - Học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. 1. Định nghĩa (14') ?1 Hình 67 ABCD là hình bình hành - Hình bình hành là hình thang có 2 cạnh bên song song 2. Tính chất (10') ?2 * Định lí: SGK GT ABCD là hình bình hành AC cắt BD tại O KL a) AB = CD; AD = BC b) ; c) OA = OC; OB = OD 3. Dấu hiệu nhận biết (8') ?3 Các tứ giác là hình bình hành: + ABCD vì AB = CD và AD = BC + EFGH vì ; + PQRS vì PR cắt SQ tại O (O là trung điểm PR và QS) + XYUV vì XV//YU và XV = YU IV. Củng cố: (8') - Yêu cầu học sinh làm bài tập 44-tr92 SGK ( Giáo viên hướng dẫn sau đó 1 học sinh lên bảng trình bày) Xét tứ giác BFDE có: DE // BF DE = BF (vì DE =AD, BF = BC, mà AD = BC) BFDE là hình bình hành BE = DF V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học kĩ bài - Làm bài tập 43; 45 (tr92 - SGK) - Làm bài tập 83; 84; 85; 86 (SBT) HD 45:
Tài liệu đính kèm: