I.Mục tiêu :
1.Kiến thức:
Củng cố cho học sinh kiến thức về các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
2.Kĩ năng:
Vận dụng vào phát hiện ra các tam giác vuông đồng dạng, tính độ dài đoạn thẳng.
3.Thái độ: Có ý thức vận dụng vào đời sống (đo chiều cao của vật, khoảng cách 2 bờ của dòng sông)
II.Chuẩn bị:
*GV: Giáo án, đồ dùng dạy học
*HS : Bài cũ, dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông ?
- Học sinh 2: nêu định lí về tỉ số giữa 2 đường cao, diện tích của 2 tam giác đồng dạng.
3.Bài mới:
Tuần: 28 Ngày soạn: 10/03/2013 Tiết: 49 Ngày dạy: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: Củng cố cho học sinh kiến thức về các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. 2.Kĩ năng: Vận dụng vào phát hiện ra các tam giác vuông đồng dạng, tính độ dài đoạn thẳng. 3.Thái độ: Có ý thức vận dụng vào đời sống (đo chiều cao của vật, khoảng cách 2 bờ của dòng sông) II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: - Học sinh 1: nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông ? - Học sinh 2: nêu định lí về tỉ số giữa 2 đường cao, diện tích của 2 tam giác đồng dạng. 3.Bài mới: - Yêu cầu học sinh làm bài tập 49. - Cả lớp làm bài - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời câu a. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm câu b (nếu học sinh chưa làm được) ? Tính BC = ? ? Lập tỉ lệ : = ? ? Tính độ dài HB, AH. - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên đưa hình 50 sgk. - Học sinh thảo luận nhóm. ? Tam giác tạo bởi ống khói và bóng của nó và tam giác tạo bởi thanh sắt và bóng của nó có đồng dạng không ? vì sao. - Học sinh: đồng dạng vì các tia nắng mặt trời chiếu song song với nhau lên góc tạo bởi ống khói và tia nắng mặt trời cũng bằng góc tạo bởi thanh sắt và tia nắng mặt trời. - HS lên bảng trình bày. - Lớp nhận xét bổ sung. - Giáo viên đánh giá. Luyện tập Bài tập 49 (tr84-SGK) 20,5 12,45 H A C B a) Các cặp tam giác đồng dạng; ABC HBA HBA HAC ABC HAC b) Xét ABC. theo định lí Py-ta-go ta có: Theo chứng minh trên ta có ABC HBA (1) Ta lại có: ABC HAC (2) Từ 1, 2 ta có CH = BC - HB = 17,52 (cm) Luỵên tập Bài tập 50 (tr84-SGK) 2,1 1,62 39,6 B A C A' C' B' ABC A'B'C' (g.g) hay Vậy chiều cao của ống khói là 47,83(m) 4. Củng cố: - Nhắc lại các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập 51, 52 (tr84-SGK) - Đọc trước bài: ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng. IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần: 28 Ngày soạn: 10/03/2013 Tiết: 50 Ngày dạy: ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu nội dung 2 bài toán thực hành (đo gián tiếp chiều cao của vật và khoảng cách giữa 2 điểm) - HS hiểu các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, chuẩn bị cho các bước tiến hành tiếp theo. 2.Kĩ năng: Phân tích hình, vận dụng các kiến thức về tam giác đồng dạng vào thực tế. 3.Thái độ: Thấy được ứng dụng quan trọng của tam giác đồng dạng vào trong thực tế. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Nêu khái niệm hai tam giác đồng dạng; Các trường hợp đòng dạng của tam giác. 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng - Giáo viên đưa ra bài toán. - Học sinh chú ý và ghi bài. - Học sinh thảo luận nhóm. ? Nêu cách làm. - Giáo viên đưa ra tranh vẽ và nêu lại cách đo. ? Nêu cách tính chiều cao của vật. - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 học sinh lên bảng trình bày. - Giáo viên nêu ra bài toán. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các bước làm. - Cả lớp thảo luận nhóm và nêu ra các bước làm bài. ? Nêu cách tính khoảng cách AB. - 1 em lên bảng làm bài. - Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên. - Giáo viên đưa ra 2 dụng cụ đo góc và giới thiệu với học sinh cách sử dụng. - Học sinh chú ý theo dõi. 1. Đo gián tiếp chiều cao của vật Bài toán: Đo chiều cao toà nhà (ngọn tháp, cây, cột điện, ...) a) Tiến hành đo đạc. Giả sử cần đo cây A'C' b a h B A' C' C A - Đặt thước ngắm (cọc AC mặt đất) - Điều khiển thước ngắm sao cho hướng đi qua đỉnh C'. + Xác định giao điểm của CC' với AA' () - Đo BA = a; AA' = b; AC = h b) Tính chiều cao của vật ta có A'B'C' ABC hay 2. Đo khoảng cách giữa 2 điểm trong đó có 1 địa điểm không thể tới được * Bài toán: Đo khoảng cách hai điểm A và B (địa điểm A không thể tới được) a) Tiến hành đo đạc - Vẽ đoạn BC (BC = a) - Đo ; b) Tính khoảng cách AB - Vẽ A'B'C' ABC (A'B'C' vẽ trên giấy) - Đo B'C' = a', A'B' = b vì A'B'C' ABC thay số: * Ghi chú: SGK 4. Củng cố: - Bài tập 54 (tr87-SGK) (Giáo viên hướng dãn học sinh làm bài) a) Vẽ đường thẳng b Dựng BA b (dùng ê ke hoặc giác kế), trên b lấy điểm C; trên CB lấy F; dựng FD AC Đo AD = m; Dc = n; DF = a b) Vì CAB CDF hay b a n m A B C D F 5. Hướng dẫn về nhà: - Học theo SGK, nắm chắc cách tiến hành đo chiều cao, đo khoảng cách. - Chuẩn bị mỗi nhóm 1 dụng cụ đo góc thẳng đứng, giờ sau tiến hành thực hành IV. Rút kinh nghiệm: ....
Tài liệu đính kèm: