Giáo án môn Hình học Khối 8 - Tiết 55: Hình hộp chữ nhật - Nguyễn Thị Kim Nhung

Giáo án môn Hình học Khối 8 - Tiết 55: Hình hộp chữ nhật - Nguyễn Thị Kim Nhung

I - Mục tiêu :

+ HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật.

+ Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật, ôn lại khái niệm chiều cao hình hộp chữ nhật.

+ Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn trong không gian, cách kí hiệu.

II - Chuẩn bị :

GV:- Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng.

 - Bao diêm, hộp phấn, hình lập phương khai triển.

 - Tranh vẽ một số vật thể trong không gian.

 - Thước kẻ, phấn màu, bảng có kẻ ô vuông.

 HS: - Mang các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

 - Thước kẻ, bút chì, giấy kẻ ô vuông

III - Các hoạt động dạy học:

 

doc 9 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 375Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Khối 8 - Tiết 55: Hình hộp chữ nhật - Nguyễn Thị Kim Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bµi so¹n h×nh häc 8 – N¨m häc 2008 – 2009 
 Ngày so¹n: 13 th¸ng 4 n¨m 2009
 Ngµy d¹y : 15 th¸ng 4 n¨m 2009 
TuÇn33- TiÕt 55
HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I - Môc tiªu :
+ HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật.
+ Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật, ôn lại khái niệm chiều cao hình hộp chữ nhật.
+ Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn trong không gian, cách kí hiệu.
II - ChuÈn bÞ : 
GV:- Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng.
 	- Bao diêm, hộp phấn, hình lập phương khai triển.
	- Tranh vẽ một số vật thể trong không gian.
	- Thước kẻ, phấn màu, bảng có kẻ ô vuông.
 HS: - Mang các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
	 - Thước kẻ, bút chì, giấy kẻ ô vuông
III - C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG IV( 5 phót)
GV đưa ra mô hình hình lập phương, hình hộp chữ nhật, tranh vẽ một số vật thể trong không gian và giới thiệu: Ở tiểu học chúng ta đã làm quen với một số hình không gian như hình hộp chữ nhật, hình lập phương, đồng thời trong cuộc sống hàng ngày ta thường gặp nhiều hình không gian như hình lăng trụ, hình chóp, hình trụ, hình cầu  (vừa nói GV vừa chỉ vào mô hình, tranh vẽ hoặc đồ vật cụ thể).
Đó là những hình mà các điểm của chúng có thể không cùng nằm trong một mặt phẳng.
- Chương IV chúng ta sẽ được học về hình lăng trụ đứng, hình chóp đều.
Thông qua đó ta sẽ hiểu được một số khái niệm cơ bản của hình học không gian như:
+ Điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian.
HS quan sát các mô hình, tranh vẽ, nghe GV giới thiệu.
Ng­êi thùc hiÖn:NguyÔn ThÞ Kim Nhung–THCSTiªn Yªn–NghiXu©n 
69
Bµi so¹n h×nh häc 8 – N¨m häc 2008 – 2009 
+ Hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song.
+ Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc
Hôm nay ta được học một hình không gian quen thuộc, đó là hình chữ nhật.
Hoạt động 2: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (12 phút)
GV: Đưa ra hình hộp chữ nhật bằng nhựa trong và giới thiệu một mặt của hình chữ nhật, đỉnh, cạnh của hình chữ nhật rồi hỏi: 
? Một hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là những hình gì?
? Một hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh.
GV: Yêu cầu một HS lên chỉ rõ mặt, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật. 
GV giới thiệu: hai mặt của hình hộp chữ nhật không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện, có thể xem là hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật, khi đó các mặt còn lại được coi là các mặt bên.
- GV đưa tiếp hình lập phương bằng nhựa trong ra và hỏi: 
? Hình lập phương có 6 mặt là hình gì?
? Tại sao hình lập phương là hình hộp chữ nhật.
GV yêu cầu HS đưa ra các vật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương và chỉ ra mặt, đỉnh, cạnh của hình đó.(HS hoạt động theo nhóm để số vật thể quan sát).
+ HS quan sát và trả lời.
+ Một hình hộp chữ nhật có 6 mặt, mỗi mặt đều là hình chữ nhật (cùng với các điểm trong của nó).
+ Một hình chữ nhật có 8 đỉnh, có 12 cạnh
+ HS trả lời: 
- Hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông.
Vì hình vuông cũng là hình chữ nhật nên hình lập phương cũng là hình hộp chữ nhật.
HS đưa ra các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương như bao diêm, hộp phấn, hộp bút, miếng gỗ hình lập phương  
Hoạt động 3: MẶT PHẲNG VÀ ĐƯỜNG THẲNG (20 ph út ) 
GV vẽ và hướng dẫn HS vẽ hình hộp chữ
nhật ABCD.A’B’C’D’ trên bảng kẻ ô vuông
HS vẽ hình hộp chữ nhật trên giấy kẻ ô vuông theo các bước hướng dẫn
Ng­êi thùc hiÖn:NguyÔn ThÞ Kim Nhung–THCSTiªn Yªn–NghiXu©n 
70
Bµi so¹n h×nh häc 8 – N¨m häc 2008 – 2009 
Các bước : 
+ Vẽ hình chữ nhật ABCD nhìn phối cảnh thành hình bình hành ABCD.
+ Vẽ hình chữ nhật AA’D’D.
+ Vẽ CC' // = DD’. Nối C’, D’.
+ Vẽ các nét khuất BB’ (// và = AA’), A’B’, B’C’.
Sau đó GV yêu cầu HS thực hiện ? trang 96 SGK.
GV yêu cầu HS xác định hai đáy của hình hộp và chỉ ra chiều cao tương ứng.
GV đặt thẳng thước như hình 71b) trang 96 SGK, yêu cầu một HS lên đọc độ dài đoạn AA’ (đó là chiều cao của hình hộp).
GV cho HS thay đổi hai đáy và xác định chiều cao tương ứng.
GV giới thiệu: Điểm, đoạn thẳng, một phần mặt phẳng 
GV lưu ý : Trong không gian đường thẳng kéo dài vô tận về hai phía, mặt phẳng trải rộng về mọi phía.
? Hãy tìm hình ảnh của mặt phẳng, của đường thẳng?
GV chỉ vào hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ nói: Ta có đoạn thẳng AB nằm trong mặt ABCD, ta hình dung kéo dài AB về hai phía được đường thẳng AB, trải rộng mặt ABCD về mọi phía ta được mặt phẳng ABCD. Đường thẳng AB đi qua 2 điểm A và B của mp ABCD thì mọi điểm của nó đều thuộc mặt phẳng (ABCD), ta nói đường thẳng AB nằm trong mp ABCD.
HS quan sát trả lời :
+ các mặt của hình hộp chữ nhật là ABCD, A’B’C’D’, ABB’A’, BCC’B’, 
+ Các đỉnh của hình hộp chữ nhật là A, B, C, D, A’, B’, C’, D’.
+ Các cạnh của hình hộp chữ nhật là AB, BC, CD, DA, AA’, BB', 
HS có thể xác định: Hai đáy của hình hộp là ABCD và A’B’C’D’, khi đó chiều cao tương ứng là AA’.
HS có thể xác định cách khác: hai đáy là ABB’A’ và DCC’D’, khi đó chiều cao tương ứng là AD.
HS có thể chỉ ra: 
+ Hình ảnh của mặt phẳng như trần nhà, sàn nhà, mặt tường, mặt bàn, 
+ Hình ảnh của đường thẳng như: đường mép bảng, đường gia giữa hai bức tường
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP ( 6 phút)
Bài tập 1 trang 96 SGK
Kể tên các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ (H.72)
Bài tập 1 :
HS trả lời miệng: những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ là : AB = MN = PQ = DC.
BC = NP = MQ = AD.
AM = BN = CP = DQ.
Ng­êi thùc hiÖn:NguyÔn ThÞ Kim Nhung–THCSTiªn Yªn–NghiXu©n 
71
Bµi so¹n h×nh häc 8 – N¨m häc 2008 – 2009 
Bài tập 2 trang 96 SGK
(Đề bài và hình 73 đưa lên bảng phụ)
Bài tập 2 
a) Vì tứ giác CBB1C1 là hình chữ nhật nên O là trung điểm của đoạn CB1 thì O cũng là trung điểm của BC1.
(theo tính chất đường chéo hình chữ nhật)
b) K là điểm thuộc cạnh CD thì K không thể là điểm thuộc cạnh BB1
Hoạt động 5: H­íng dÉn vÒ nhµ (2 phót)
Bài tập số 3, 4 trang 97 SGK.
	 Số 1, 3, 5 trang 104 – 105 SBT
HS tập vẽ hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
Ôn công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật (Toán lớp 5)
Ng­êi thùc hiÖn:NguyÔn ThÞ Kim Nhung–THCSTiªn Yªn–NghiXu©n 
72
Bµi so¹n h×nh häc 8 – N¨m häc 2008 – 2009 
 Ngày so¹n: 14 th¸ng 4 n¨m 2009
 Ngµy d¹y : 16 th¸ng 4 n¨m 2009 
TuÇn33- TiÕt 56
HÌNH HỘP CHỮ NHẬT( Tiếp)
I - Môc tiªu :
+ Nhận biết ( qua mô hình) khái niệm về hai đường thẳng song song. Hiểu được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian.
+ Bằng hình ảnh cụ thể, HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song.
+HS nhận xét được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song.
+ HS nhớ lại và áp dụng được công thức tính diện tích trong hình hộp chữ nhật
II - ChuÈn bÞ : 
 GV : - Mô hình hộp chữ nhật, các que nhựa
	 - Tranh vẽ hình 75, 78, 79.Bảng phụ ghi sẵn bài tập 5,7,9 
	 - Thước kẻ, phấn mầu.
	HS : - Ôn tập cách tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật.
	 - Thước kẻ, bút chì.
III - C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
Hoạt động 1: KIỂM TRA ( 5 phút)
GV đưa tranh vẽ hình 75 SGK lên bảng, nêu yêu cầu kiểm tra:
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’, hãy cho biết: 
? Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là hình gì? Kể tên vài mặt.
? Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh.
? AA’ và AB có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không? Có điểm chung hay không?
? AA’ và BB' có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không? Có điểm chung hay không
Hãy nhận xét câu trả lời của bạn
GV nhận xét, cho điểm
Một HS lên bảng kiểm tra.
- Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, các mặt đều là hình chữ nhật.
Ví dụ: ABCD, ABB’A’
- Hình hộp chữ có 8 đỉnh, 12 cạnh.
- AA’ và BB' có cùng nằm trong mp (ABB’A’), có một điểm chung là A.
- AA’ và BB' có cùng nằm trong mp (ABB’A’), không có điểm nào chung.
Ng­êi thùc hiÖn:NguyÔn ThÞ Kim Nhung–THCSTiªn Yªn–NghiXu©n 
73
Bµi so¹n h×nh häc 8 – N¨m häc 2008 – 2009 
Hoạt động 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG TRONG Không GIAN ( 15 phút)
GV nói: Hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ có AA’ và BB' cùng nằm trong một mp và không có điểm chung. Đường thẳng AA’ và BB' là hai đường thẳng song song.
? Vậy thế nào là hai đường thẳng song song trong không gian?
GV lưu ý: Định nghĩa này cũng giống như định nghĩa hai đường thẳng song song trong hình phẳng.
GV ghi:
 a và b cùng thuộc một mặt phẳng 
 a và b không có điểm chung
a // b
? Hai đường thẳng D’C’ và CC' là hai đường thẳng đó cùng thuộc mp nào?
? Hai đường thẳng AD và D’C’ có điểm chung không ? có song song không? Vì sao?
GV giới thệu: AD và D’C’ là hai đường thẳng chéo nhau.
? Vậy với hai đường thẳng a, b phân biệt trong không gian có thể xảy ra những vị trí tương đối nào?
Hãy chỉ ra vài cặp đường thẳng chéo nhau trên hình hộp chữ nhật hoặc ở lớp học.
GV giới thiệu: Trong không gian, hai đường thẳng phân biệt cùng song songvới một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. (giống như trong hình phẳng).
 a // b; b // c a // c
Áp dụng: chứng minh AD // B’C’
HS quan sát hình hộp chữ nhật ABCD, A’B’C’D’
HS: hai đường thẳnng song song trong không gian là hai dường thẳng:
- Cùng nằm trong mặt phẳng.
- Không có điểm chung.
HS có thể nêu: AB // CD; BC // AD; AA’ // DD’
HS : D’C’ là hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng đó cùng thuộc mp DCC’D’
HS: Hai đường thẳng AD và D’C’ không có điểm chung, nhưng chúng không song song vì không cùng thuộc mp .
HS: Với hai đường thẳng a, b phân biệt trong không gian có thể xảy ra:
+ a // b.
+ a cắt b.
+ a và b chéo nhau.
- HS lấy ví dụ về hai đường thẳng chéo nhau.
HS: AD // BC (cạnh đối hình chữ nhật ABCD).
BC // B’C’ (cạnh đối hình chữ nhật BCC’B’)
AD // B’C’ ( cùng // BC)
Hoạt động 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MẶT PHẲNG. 
HAI MẶT PHẲNG SONG SONG ( 15 phút)
Ng­êi thùc hiÖn:NguyÔn ThÞ Kim Nhung–THCSTiªn Yªn–NghiXu©n 
74
Bµi so¹n h×nh häc 8 – N¨m häc 2008 – 2009 
a) Đường thẳng song song với mặt phẳng.
GV yêu cầu làm ? 2 trang 99 SGK.
GV : ABmp ( A’B’C’D’) AB // A’B’.
A’B’ mp ( A’B’C’D’) thì người ta nói AB song song với mp ( A’B’C’D’)
amp ( P).
a //b.
bmp (p)
a //mp (p)
kí hiệu: AB // mp ( A’B’C’D’)
sau đó GV ghi 
GV yêu cầu HS tìm trên hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ các đường thẳng song song với mp (A’B’C’D’), các đường thẳng song song với mp (ABB’A’).
- Tìm trong lớp học hình ảnh của đường thẳng song song với mp.
GV lưu ý HS: Nếu một đường thẳng song song với một mặt phẳng thì chúng không có điểm chung.
b) Hai mặt phẳng song song
- GV: Trên hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’, xét hai mp (ABCD) và mp (A’B’C’D’), nêu vị trí tương đối của các cặp đường thẳng:
+ AB và AD.
+ A’B’ và A’D’.
+ AB và A’B’.
+ AD và A’D’
GV : mp (ABCD) chứa hai đường thẳng cắt nhau AB và AD, mp (A’B’C’D’) chứa hai đường thẳng cắt nhau A’B’ và A’D’, AB // A’B’, AD // A’D’, khi đó ta nói mp ABCD) song song với mp (A’B’C’D’).
? Hãy chỉ ra hai mp song song khác của hình hộp chữ nhật. Giải thích.
GV cho HS đọc ví dụ trang 99 SGK.
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ về hai mp song song trong thực tế.
GV lưu ý HS: hai mp song song thì không có điểm chung.
- AB, BC, CD, DA là các đường thẳng song song với mp ( A’B’C’D’)
- DC, CC', C’D, D’D là các đường thẳng song song với mp (ABB’A’).
- HS lấy ví dụ trong thực tế.
- HS nhận xét:
+ AB cắt AD
+ A’B’ cắt A’D’.
+ AB // A’B’.
+ AD // A’D’
- HS có thể nêu:
mp (ADD’A’) // mp (BCC’B’) vì mp (ADD’A’) chứa hai đường thẳng cắt nhau AD và AA’, mp (BCC’B’) chứa hai đường thẳng cắt nhau BC và BB', mà AD // BC, AA’ // BB'.
HS có thể lấy ví dụ: mặt trần phẳng song song với mặt sàn nhà, mặt bàn song song với mặt sàn nhà
Một HS đọc to nhận xét SGK.
HS lấy ví dụ về hai mp cắt nhau.
Ng­êi thùc hiÖn:NguyÔn ThÞ Kim Nhung–THCSTiªn Yªn–NghiXu©n 
75
Bµi so¹n h×nh häc 8 – N¨m häc 2008 – 2009 
GV gọi một HS đọc nhận xét 
GV đưa ra hình 79 trang 99 SGK và lấy ví dụ thực tế để HS hiểu được: Hai mp phân biệt có một điểm chung thì chúng có chung một đường thẳng đi qua điểm chung đó. (Vì các mp đều trải rộng về mọi phía).
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP ( 8 phút)
Bài 5 trang 100 SGK.
GV đưa ra hình vẽ sẵn trên bảng phụ, yêu cầu HS dùng phấn mầu tô đậm những cạnh song song và bằng nhau.
Bài 7 trang 100 SGK.
(đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ).
GV hỏi: Diện tích cần quét vôi bao gồm những diện tích nào?
Hãy tính cụ thể.
Bài 9 trang 100 SGK
(Đề bài và hình 83 đưa lên bảng phụ ).
HS dùng bút khác màu tô vào SGK.
Bài 7 
HS: Diện tích cần quét vôi gồm diện tích trần nhà và diện tích bốn bức tường trừ diện tích cửa.
Bài giải: Diện tích trần nhà là:
4,5.3,7 = 16,65 ( m2)
Diện tích bốn bức tường trừ cửa là:
( 4,5 + 3,7).2.3 – 5,8 = 43,4 ( m2).
Diện tích cần quét vôi lầ:
16.65 + 43,4 = 60,05 ( m2).
Bài 9
HS trả lời:
a) Các cạnh khác song song với mặt phẳng (EFGH) là AD, DC, CB.
b) Cạnh CD // mp ( ABFE) và // ( EFGH).
c) Đường thẳng AH // mp ( BCGF).
Hoạt động 5: H­íng dÉn vÒ nhµ (2 phót)
- Nắm vững ba vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt trong không gian (cắt nhau, song song, chéo nhau).
- Khi nào đường thẳng song song với mp, khi nào hai mp song song với nhau. Lấy ví dụ thực tế minh họa.
- Bài tập về nhà số 6, 8 trang 100 SGK.
 Số 7, 8, 9, 11, 12 trang 1006, 107 SBT.
- Ôn công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. 
Ng­êi thùc hiÖn:NguyÔn ThÞ Kim Nhung–THCSTiªn Yªn–NghiXu©n 
76

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_khoi_8_tiet_55_hinh_hop_chu_nhat_nguyen.doc