I - MỤC TIÊU :
+ HS nắm chắc nội dung hai bài toán thực hành (đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được).
+ HS nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo.
+ Học sinh làm tốt bài kiểm tra
II - CHUẨN BỊ :
GV : Hai loại giác kế : giác kế ngang và giác kế đứng.tranh vẽ sẵn hình 54, hình 55, hình 56, hình 57 SGK.Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
HS : Ôn tập định lí về tam giác đồng dạng và các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.Bảng phụ nhóm, bút dạ.
Thước kẻ, compa.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bài soạn hình học 8 – Năm học 2008 – 2009 Ngày soạn:22 tháng 3 năm 2009 Ngày dạy :24 tháng 3 năm 2009 Tuần 29 - Tiết 50 ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng I - Mục tiêu : + HS nắm chắc nội dung hai bài toán thực hành (đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được). + HS nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo. + Học sinh làm tốt bài kiểm tra II - Chuẩn bị : GV : Hai loại giác kế : giác kế ngang và giác kế đứng.tranh vẽ sẵn hình 54, hình 55, hình 56, hình 57 SGK.Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. HS : Ôn tập định lí về tam giác đồng dạng và các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.Bảng phụ nhóm, bút dạ. Thước kẻ, compa. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:Kiểm tra 15 phút Cho tam giỏc ABC vuụng tại A. đường cao AH cắt đường phõn giỏc BD tại I. Chứng minh: a) IA.BH = IH.BA b)AB2 = BH.BC c) Đáp án và biểu điểm a) ( 3đ)Tam giỏc ABH cú BI là đường phõn giỏc nờn: b)(3đ)Xột r ABC và rHBA cú: , chung Người thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nhung–THCSTiên Yên–NghiXuân 56 Bài soạn hình học 8 – Năm học 2008 – 2009 c) (3đ)Tam giỏc ABC cú BD là đường phõn giỏc nờn: Mặt khỏc, lại cú: - vẽ đúng hình 1điểm Hoạt động 2: Đo gián tiếp chiều cao của vật (15phút) GV đặt vấn đề : Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế. Một trong các ứng dụng đó là do gián tiếp chiều cao của vật. GV đưa hình 54 tr 85 SGK lên bảng và giới thiệu : Giả sử cần xác định chiều cao của một cái cây, của một toà nhà hay một ngọn tháp nào đó ? Trong hình này ta cần tính chiều cao A'C' của một cái cây, vậy ta cần xác định độ dài những đoạn nào ? Tại sao ? GV : Để xác định được AB, AC, A’B ta làm như sau. a) Tiến hành đo đạc. GV yêu cầu HS đọc mục này tr 85 SGK. GV hướng dẫn HS cách ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C của cây. Sau đó đổi vị trí ngắm để xác định giao điểm B của đường thẳng CC với AA – Đo khoảng cách BA, BAÂ. b) Tính chiều cao của cây. GV : Giả sử ta đo được BA = 1,5 m, BA = 7,8 m Cọc AC = 1,2 m Hãy tính AÂC HS : Để tính được A'C ', ta cần biết đọ dài các đoạn thẳng AB, AC, A'B. Vì có A'C' // AC nên DBAC DBAÂC HS Đọc SGK HS tính chiều cao AÂC của cây. Một HS lên bảng trình bày. Có AC ÔÔ AÂC (cùng ^ BAÂ) ị DBAC DBAÂC (theo định lí về tam giác đồng dạng). ị ị Thay số, ta có ; AÂC = 6,24 (m) Hoạt động 2: Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được (18 phút) GV đưa hình 55 tr 86 SGK lên bảng và nêu bài toán : Giả sử phải đo khoảng cách AB trong đó địa điểm A có ao hồ bao bọc không thể tới được. GV yêu cầu HS họat động nhóm, nghiên HS hoạt động nhóm – Đọc SGK. – Bàn bạc các bước tiến hành. Đại diện một nhóm trình bày cách làm. Người thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nhung–THCSTiên Yên–NghiXuân 57 Bài soạn hình học 8 – Năm học 2008 – 2009 nghiên cứu SGK để tìm ra cách giải quyết. Sau thời gian khoảng 5 phút, GV yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày cách làm GV hỏi : Trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng dụng cụ gì ? Đo độ lớn các góc B và góc C bằng dụng cụ gì ? GV : Giả sử BC = a = 50 m BÂC = a = 5 cm AÂB = 4,2 cm Hãy tính AB ? GV đưa hình 56 tr 86 SGK lên bảng, giới thiệu với HS hai loại giác kế (giác kế ngang và giác kế đứng). GV yêu cầu HS nhắc lại cách dùng giác kế ngang để đo góc ABC trên mặt đất. GV giới thiệu giác kế đứng dùng để đo góc theo phương thẳng đứng (tr 87 SGK). GV cho HS đo thực tế một góc theo phương thẳng đứng bằng giác kế đứng. Xác định trên thực tế tam giác ABC. Đo độ dài BC = a, độ lớn : Vẽ trên giấy tam giác AÂBÂC có BÂC = a ị D AÂBÂC DABC (g – g) ị ị HS : Trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng thước (thước dây hoặc thước cuộn), đo độ lớn các góc bằng giác kế. HS nêu cách tính BC = 50 m = 5000 cm = AB = 4200 (cm) = 42 m HS nhắc lại cách đo góc trên mặt đất. – Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của nó nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh B của góc. – Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt đĩa đến vị trí sao cho điểm A và hai khe hở thẳng hàng. Cố định mặt đĩa, đưa thanh quay đến vị trí sao cho điểm B và hai khe hở thẳng hàng. – Đọc số đo độ của trên mặt đĩa. HS quan sát hình 56(b) SGK và nghe GV trình bày. Hai HS lên thực hành đo (đặt thước ngắm, đọc số đo góc), HS lớp quan sát cách làm. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (5 phút) Làm bài tập 54, 55, tr 87 SGK. Hai tiết sau thực hành ngoài trời. – Nội dung thực hành : hai bài toán học tiết này là đo gián tiếp chiều cao của vật và đo khoảng cách giữa hai địa điểm. – Mỗi tổ HS chuẩn bị : 1 thước ngắm, 1 giác kế ngang 1 sợi dây dài khoảng 10 m, 1 thước đo độ dài. (3m hoặc 5 m),2 cọc ngắm mỗi cọc dài 0,3 m Giấy làm bài, bút thước kẻ, thước đo độ. Người thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nhung–THCSTiên Yên–NghiXuân 58
Tài liệu đính kèm: