I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : HS củng cố vững chắc các định lí nhận biết hai tam giác đồng dạng. Biết phối hợp, kết hợp các kiến thức cần thiết để giải quyết vấn đề mà bài toán đặt ra.
2. Kỹ năng : Vận dụng thành thạo các định lí vào giải bài tập từ đơn giản đến phức tạp, kĩ năng phân tích chứng minh tổng hợp
3. Thái độ : Cẩn thận, linh hoạt, chính xác trong chứng minh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS
- GV: Bảng phụ vẽ hình 43, 45 Sgk/79
- HS: Ôn tập kiến thức, Đdht
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Ngày soạn : 3 / 3 / 2012 Ngày dạy : 9/ 3 /2012 Tiết 48 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS củng cố vững chắc các định lí nhận biết hai tam giác đồng dạng. Biết phối hợp, kết hợp các kiến thức cần thiết để giải quyết vấn đề mà bài toán đặt ra. 2. Kỹ năng : Vận dụng thành thạo các định lí vào giải bài tập từ đơn giản đến phức tạp, kĩ năng phân tích chứng minh tổng hợp 3. Thái độ : Cẩn thận, linh hoạt, chính xác trong chứng minh. II. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS GV: Bảng phụ vẽ hình 43, 45 Sgk/79 HS: Ôn tập kiến thức, Đdht III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: KTBC 1. Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác? 2. GV treo bảng phụ hình bài 36 cho HS lên thực hiện. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 38 Nêu GT? KL? GV cho HS lên thực hiện Dựa vào trường hợp đồng dạng g-g tính x, y tử các tỉ số. Bài 39 Để có được Cho HS neu GT, KL tại chỗ OA.OD = OB.OC ta phải có tỉ số nào? Từ tỉ số này ta phải chứng minh hai tam giác nào đồng dạng? GV cho 1 HS lên thực hiện rồi cho cả lớp nhận xét Ta nhận xét xem tỉ số nào? Dự vào hai tam giác nào đồng dạng? Tương tự với tỉ số ? Từ (1) và (2) ta có được kết luận gì? Bài 40 GV cùng HS vẽ hình Dự đoán xem có hai tam giác nào đồng dạng không? Yêu cầu HS tìm yếu tố để hai tam giác này đồng dạng? (theo trường hợp nào?) HS phát biểu tại chỗ 3 trường hợp đồng dạng của tamgiác 1 hs lên làm, số còn lại nháp tại chỗ GV cho HS bổ sung nhận xét và cho điểm. GT: Cho hình vẽ A 3 B 2 x C 3,5 y D 6 C 1 HS lên thực hiện, số còn lại làm tại chỗ. HS nêu GT, KL AOB và COD HS thực hiện, cả lớp nhận xét = Vì AOB COD = Vì AOB COD Có ADE và ACB = Góc A chung (trường hợp thứ 2) Bài 36 Sgk/79 A 12,5 B x D 28,5 C Chứng minh Xét ADB và BCD Có: A = DBC (gt) ABD = BDC (slt vì AB//DC) => ADB BCD => => DB2 = 12,5 . 28,5 = 356,25 => DB = » 18,9 Bài 38 Sgk/79 Từ hình 45 ta có: B = D ; ACB = DCE (đđ) =>BCA DCE => => x = 3,5 . 3 : 6 = 1,75 y = 2 . 6 : 3 = 4 Bài 39 Sgk/79 A H B O D K C Chứng minh Xét AOB và COD có AB//DC =>AOB COD => OA.OD = OB.OC b. Vì AOB COD (1) Mặt khác HOB và KOD có: HBO = KDO ( slt do AB//DC) OHB = OKD = 900 => HOB KOD => (2) Từ (1) và (2) => Bài 40 Sgk/80 A 6 8 E 20 15 D B C Ta có: => ; A chung => ADE ACB Hoạt động: Dặn dò Về học kĩ lí thuyết về các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. Chuẩn bị trước bài 8 tiết sau học Xem lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, định lí talét. BTVN: làm các bài tập còn lại trong sgk.
Tài liệu đính kèm: