Giáo án môn Hình học Khối 8 - Tiết 47: Luyện tập - Lê Anh Tuấn

Giáo án môn Hình học Khối 8 - Tiết 47: Luyện tập - Lê Anh Tuấn

A. Mục tiêu

 HS củng cố vững chắccác định lí nhận biết hai tam giác đồng dạng. Biết phối hợp, kết hợp các kiến thức cần thiết để giải quyết vấn đề mà bài toán đặt ra.

 Vận dụng thành thạo các định lí để giải quyết được các bài tập từ đơn giản đến hơi khó.

 Rèn luyện kĩ năng phân tích, chứng minh, tổng hợp.

B. Chuẩn bị:

 HS: Học lí thuyết và làm các bài tập ở nhà đã được GV hướng dẫn.

 GV: Chuẩn bị Hay bảng phu:giải hoàn chỉnh các bài tập có trong tiết luyện tập.

C. Tiến trình lên lớp:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 319Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Khối 8 - Tiết 47: Luyện tập - Lê Anh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 47	LUYỆN TẬP 
A. Mơc tiªu
HS củng cố vững chắccác định lí nhận biết hai tam giác đồng dạng. Biết phối hợp, kết hợp các kiến thức cần thiết để giải quyết vấn đề mà bài toán đặt ra.
Vận dụng thành thạo các định lí để giải quyết được các bài tập từ đơn giản đến hơi khó.
Rèn luyện kĩ năng phân tích, chứng minh, tổng hợp.
B. ChuÈn bÞ:
HS: Học lí thuyết và làm các bài tập ở nhà đã được GV hướng dẫn.
GV: Chuẩn bị Hay bảng phu:giải hoàn chỉnh các bài tập có trong tiết luyện tập.
C. TiÕn tr×nh lªn líp:
Tỉ chøc:
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
Ho¹t ®éng 2: KiĨm tra( 10 phĩt)
Kiểm tra bài cũ: (1 HS làm ở bảng).
Phát biểu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác?
Vận dụng: (Xem đề ở bảng phụ, hay trên do GV chuẩn bị trước).
* GV cho HS cả lớp nhận xét sau cùng. Cho điểm.
HS: trình bày miệng 3 trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
Chứng minh được DABD đồng dạng DBDC (g-g)
Suy ra: ; từ đó có x2 = AB.DC = 12,5.28,5 = 356,25
Þ x » 18,9 (cm)
A
B
C
D
28,5
12,5
x
AB // CD
 (Đơn vị đo trên hình vẽ là cm)
Tính độ dài x, sai kém 0,1
Ho¹t ®éng 2: luyƯn tËp(27 phĩt)
1a:
HS: Làm trên phiếu học tập cá nhân (Xem phần ghi trong bảng). 
GV thu một số bài làm của HS, chấm, chiếu cho cả lớp xem, sau đó sửa sai cho HS (nếu có).
Chiếu bài giải hoàn chỉnh của GV (hay bảng phụ).
1b:
Vẽ thêm đường thẳng qua C và vuông góc với AB tại H, cắt DE tại K. Chứng minh thêm 
Xem đề ở bảng phụ, suy nghĩ và trả lời miệng
20
15
8
6
A
B
C
D
E
Bài tập 3:
Xem các kích thước ghi trên hình vẽ, độ dài các đoạn thẳng tính bằng cm, Hãy xem hai tam giác ABC và AED có đồng dạng hay không? Vì sao?
3
2
x
3,5
6
y
A
B
C
D
E
1a:
HS làm bài tập. Yêu cầu cần thực hiện được:
* Chứng minh được DABC đồng dạng với DEDC(g-g) hay dùng định lí cơ bản của hai tam giác đồng dạng. 
* Viết đúng tỉ số đồng dạng và suy ra:
 từ đó tính được x=3,5:2=1,75 và y=2.2=4
1b (Làm việc theo nhóm hai HS)
* Nhận xét được HB//DK (do BÂ = DÂ và so le trong)
Do DCHB đồng dạng DCKD (g-g) (Hay dùng định lí cơ bản của hai tam giác đồng dạng).
* Mà (Do chứnh minh trên). Suy ra 
HS làm bài trên giấy nháp, trả lời miệng theo yêu cầu của GV.
Kết luận được là:
DABC đồng dạng DAED (c-g-c) do: Â chung và 
Ho¹t ®éng 3: Cđng cè- H­íng dÉn vỊ nhµ( 8 phĩt)
Nếu cho thêm DE=10 cm, hãy tính độ dài đoạn thẳng BC bằng hai phương pháp?
Bài tập về nhà: 
- Lập bảng so sánh các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và các trường hợp đồng dạng của hai tam giác đã học vào vở bài tập.
- Xem các bài tập 43, 44, 45 SGK chuẩn bị cho tiết luyện tập 48.
Phương pháp 1: Dựa vào tỉ số đồng dạng ở trên suy ra được từ đó ta có: (cm).
Phương pháp 2: Dựa vào kích thước đã cho (6-8-10) suy ra tam giác ADE vuông ở A, suy ra BC2=AB2+AC2=152+202=625 vậy BC=25 (cm).

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_khoi_8_tiet_47_luyen_tap_le_anh_tuan.doc