I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : HS nắm vững nội dung định lý về tính chất đường phân giác, hiểu được cách chứng minh trương hợp AD là tia phân giác của góc A.
2. Kỹ năng : HS vẽ hình đo, tính toán, dự đoán, chứng minh và tìm tòi kiến thức mới.
3. Thái độ : Giáo dục cho HS quy luật của nhận thức : Từ trực quan sinh động , sang tư duy trừu tượng, tiến đến vận dụng vào thực tế.
Bước đầu HS biết vận dụng trên để tính toán những độ dài liên quan đến phân giác trong và ngoài của một phân giác.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- GV: Compa, đo độ, bảng phụ ghi ?.1, ?.2
- HS: Bảng nhóm, đo độ, compa, thước có chia khoảng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Tuần: Tiết: Ngày soạn :......./......../......... Ngày dạy :......../........./......... Tiết 40 . TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS nắm vững nội dung định lý về tính chất đường phân giác, hiểu được cách chứng minh trương hợp AD là tia phân giác của góc A. 2. Kỹ năng : HS vẽ hình đo, tính toán, dự đoán, chứng minh và tìm tòi kiến thức mới. 3. Thái độ : Giáo dục cho HS quy luật của nhận thức : Từ trực quan sinh động , sang tư duy trừu tượng, tiến đến vận dụng vào thực tế. Bước đầu HS biết vận dụng trên để tính toán những độ dài liên quan đến phân giác trong và ngoài của một phân giác. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : GV: Compa, đo độ, bảng phụ ghi ?.1, ?.2 HS: Bảng nhóm, đo độ, compa, thước có chia khoảng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Định lí GV cho HS thảo luận ?.1 đưa ra kết luận. Yêu cầu HS sử dụng compa, đo độ và thước để vẽ hình và đo Hoạt động 2: Tìm hiểu chứng minh định lí. GV giới thiệu bài mới và cho HS tìm hiểu chứng minh trong Sgk. Dùng hình vẽ trên bảng yêu cầu HS phân tích Vì sao cần kẻ thêm BE//AC? Sau khi vẽ thêm bài toán trở thành chứng minh tỉ lệ thức nào? Có cách vẽ thêm khác? GV: Trong trường hợp tia phân giác ngoài của tam giác thì định lí có còn đúng hay không ? GV vẽ hình yêu cầu HS tìm cách vẽ thêm hình. Ngược lại làm cách nào để biết được AD là phân giác ? GV hướng dẫn sơ qua cách chứng minh phân giác ngoài xem như bài tập ở nhà. Hoạt động 3: Vận dụng HS thảo luận nhóm ?.2 HS thảo luận nhóm ?.3 Cho HS nhận xét bài làm của các nhóm, bổ sung và hoàn chỉnh. Hoạt động 4: Củng cố Bài 17 Sgk/68 Theo định lí về phân giác trong của tam giác. MD là phân giác của tam giác AMB => kết luận gì ? Tương tự từ ME => kết luận gì ? Mà MB ? MC kết luận gì ? theo định lí Talét => ? HS thảo luận nhóm và trình bày. A 3cm 6cm C B D Ta có: ; Vậy HS quan sát: Vẽ thêm BE//AC để có ABE cân tại B(E=A) mà BE = AB( cân) Vẽ CE//AB Vẽ BE’//AC (E’AD’) Chỉ cần dùng thước đo 4 đoạn thẳng AB, AC, BD, CD sau đó tính toán là có thể kết luận được AD có phải là phân giác của góc BAC hay không mà không dùng thước đo góc. HS thảo luận và trình bày trong bảng nhóm. HS thảo luận nhóm và trình bày BM = MC => DE//BC 1. Định lí A C B D Định lí: Trong tam giác đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn đó. GT ABC, AD là phân giác của BAC ( D BC) KL Chứng minh 2. Chú ý: Định lí trên vẫn đúng với tia phân giác của góc ngoài của tam giác. E’ A D’ B C (AB khác AC ) ?.2: Do DA là phân giác của góc BAC nên ta có: Nếu y = 5 thì x = 5 . 7 : 15=7/15 ?.3: Do AH là phân giác của góc EDF nên ta có: => x – 3 = (3 . 8,5) : 5 = 5,1 x = 5,1 + 3 = 8,1 3. Bài tập Bài tập 17 Sgk/68 A D E B M C Vì MD là phân giác của gócAMB => Mà BM = MC => => DE//BC (định lí talét) Hoạt động 5: Dặn dò Về xem kĩ lí thuyết về định lí talét, tính chất phân giác của tam giác tiết sau luyện tập. BTVN: 15, 16, 18 Sgk/68.
Tài liệu đính kèm: