A. MỤC TIÊU:
- HS nắm vững định lí đảo của định lí Ta-Let.
- Vận dụng đúng cặp đường thẳng song song, vận dụng định lí xác định được cặp đường thẳng song song.
- Hiểu được chứng minh định lí đảo của định lí Ta-Let các trường hợp xảy ra khi vẽ hình.
- Cẩn thận chính sác khi vẽ hình.
B. CHUẨN BỊ
+ Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ. Thước thẳng.
+ Học sinh: Tỉ số của hai số, bài tập về nhà.
Tuần: 21 Tiết: 38 Ngày soạn: 16.01.2006 Ngày giảng: 9.02:.2006 A. Mục tiêu: - HS nắm vững định lí đảo của định lí Ta-Let. - Vận dụng đúng cặp đường thẳng song song, vận dụng định lí xác định được cặp đường thẳng song song. - Hiểu được chứng minh định lí đảo của định lí Ta-Let các trường hợp xảy ra khi vẽ hình. - Cẩn thận chính sác khi vẽ hình. B. Chuẩn bị + Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ. Thước thẳng. + Học sinh: Tỉ số của hai số, bài tập về nhà. C . Hoạt động trên lớp. I. ổn định lớp: Trật tự, sĩ số (1) II. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Cho hình vẽ, viết các tỉ lệ thức của các cặp đoạn thẳng. Câu 2. Giải bài tập 5a Câu 3. Giải bài tập 5b III Bài học. Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng GV: ĐVĐ ta lật lại vấn đề của định lí Ta- Let. Nếu cho ABC. B' AB, C' AC, thì AB//A'B' hay không ! ? Làm ? So sánh HD: =? =? Kết luận: 2) a//BC, B' AB, a) Ta có BC"//BC; C" AC. C" là giao của a và AC.Theo định lý Ta-Let ta có kết luận nào ? Tính AC" ? Kết luận vị trí của C và C" ? Vậy qua ta có dự đoán định lý nào GV: giới thiệu định lý. ? làm ? Tìm đường thẳng song song. ? BDEF là hình gì ? So sánh cặp tỉ số. ? Qua em hãy rút ra định lí ? GV giới thiệu hệ quả. ? Em hãy chứng minh hệ quả. GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu. ? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có) GV đưa ra chú ý GV gọi hs giải bài trên bảng GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu. ? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có) GV: Nhận xét chung bài làm của học sinh đưa ra ý kiến đánh giá và một kết quả chính xác. HS: Xác định vấn đề suy nghĩ cách giải. HS: Suy nghĩ vấn đề HS: Dự đoán định lý. HS nghe giảng BDEF là hình bình hành HS: Rút ra định lí. Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. HS chứng minh trên bảng. Vì B'C'//BC theo định lí thuận Ta-Let ta có: Từ C' kẻ C'D//AB (D BC) theo định lí thuận Ta-Let ta có: Tứ giác ABCD là hình bình hành BD=B'C' Vậy ta có: - Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có) Hs giải bài trên bảng a) DE=(DA.BC):AB DE=2.6,5:5=2,6 cm x=2,6 cm b) OP=(ON.PQ):MN OP=2.5.2:3= x= c) OF=OE.CF:EB OF=3.3,5:2=5,25 cm x=5,25 cm - Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có) 1. Định lí đảo. VABC , AB=6 cm, AC=9 cm, B' AB, C' AC. 1) 2) a//BC, B' AB, a) Ta có BC"//BC; C" AC. C" là giao của a và AC. b) Ta có: AC'=AC" C'C". Định lí đảo của định lí Ta - Let (SGK - Tr60). GT VABC. B' AB, C' AC, KL AB//A'B' a) b) BDEF là hình bình hành. Ta có: 2. Hệ quả của định lí Ta -Let GT VABC. B' AB, C' AC, BC//B'C' KL Chứng minh. Vì B'C'//BC theo định lí thuận Ta-Let ta có: Từ C' kẻ C'D//AB (D BC) theo định lí thuận Ta-Let ta có: Tứ giác ABCD là hình bình hành BD=B'C' Vậy ta có: Chú ý. Tính độ dài x trên hình vẽ. a) DE=(DA.BC):AB DE=2.6,5:5=2,6 cm x=2,6 cm b) OP=(ON.PQ):MN OP=2.5.2:3= x= c) OF=OE.CF:EB OF=3.3,5:2=5,25 cm x=5,25 cm V Củng cố: 1. Nêu nội dung chính của định lý thuận đảo của định lí Ta- Let 2. Hệ quả của định lý Ta-Let 3. Bài tập Làm bài tập 6. V. Hướng dẫn về nhà. 1. Đọc lại lý thuyết, vẽ hình minh họa định lý Ta-Let thuận đảo. 2. Làm bài tập: 7, 10, 11 (SGK - Tr61)
Tài liệu đính kèm: