A ) MĐYC:
Học sinh nắm được định nghĩa , tính chất , các dấu hiệu nhận biết hình thang cân
- Biết vẽ hình thang cân , sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh
- Rền luyện tính chính xác cẩn thận , cách lập luận có căn cứ
B) Chuẩn bị : thước chia vạch , thước đo góc
C) HĐDH :
I/ ổn định:
II/ Kiểm tra:
Tiết :3 Soạn : Hình thang cân Giảng : A ) MĐYC: Học sinh nắm được định nghĩa , tính chất , các dấu hiệu nhận biết hình thang cân - Biết vẽ hình thang cân , sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh - Rền luyện tính chính xác cẩn thận , cách lập luận có căn cứ B) Chuẩn bị : thước chia vạch , thước đo góc C) HĐDH : I/ ổn định: II/ Kiểm tra: Hoạt động 1: KTBC HS 1: BT 8 T 71 SGKvà ĐNghĩa hình thang , hình thang vuông Hoạt động 2 ? Trả lời ? và có vị trí như thế nào ? Em có nhận xét gì về và giải thích vì sao Giáo viên giới thiệu đó là hình thang cân ? Để chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân ta cần chứng minh điều gì ? Tìm các hình thang cân có trong hình vẽ , giải thích vì sao ? ? Tính các góc còn lại như thế nào ? Nhận xét về 2 góc đối 1) Định nghĩa (SGK) Hình thang ABCD có Là hình thang cân * Nhận xét : Tứ giác ABCD là hình thang cân đáy AB, CD Chú ý: Nếu ABCD là hình thang cân Đáy AB , CD) thì và ( Hình 24 T72) a) Các hình thang cân ABCD , IKMN, PQST b) Các góc còn lại của các hình thang c) Hai góc đối của hình thang cân bù nhau Hoạt động 3 Giáo viên giới thiệu định lý ,chứng minh định lý ? Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có phải là hình thang cân không ? Vẽ hình minh hoạ ? hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có phải là hình thang cân không , vì sao ? Đo đạc và nhận xét gì về hai đường chéo 2) Tính chất a) Định lý 1 : ( SGK T72) GT : ABCD là hình thang cân (AB // CD ) KL : AB = CD * Trường hợp 1 : AB < CD Gọi AD CD = Vì ABCD là hình thang cân nên và => Tam giác OCD cân tại O => CO = OD (1) Có (kề bù với ) => OAB cân tại O => OA = OB (2) Từ (1) và (2) => OC –OB = OD – OA hay AD = BC * Trường hợp AD // BC => AD = BC ( hình thang có 2 cạnh bên song song thì bằng nhau) b) Chú ý Có những hình thang có hai cạnh bên bằng nhau nhưng không cân c) Định lý 2: SGK T 73 GT : ABCD là hình thang cân ( AB // CD) KL : AC // BD CM : Học sinh tự trình bày Hoạt động 4 ? Qua bài học để chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân ta làm như thế nào 3) Dấu hiệu nhận biết a) Định lý SGK T 74 ( CMinh là BT 18 T 75) b) Dấu hiệu nhận biết 1 hình thang cân : 1. Hình thang có hai góc kề 1 đáy bằng nhau 2. Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau Hoạt động 5 : Củng cố hướng dẫn BT 11,12 BTVN :11,12,13,14,15 T 75 Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: