A. MỤC TIÊU
- HS nắm được định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết hình thoi.
- Biết vẽ 1 hình thoi, biết CM 1 tứ giác là hình thoi.
- Biết vận dụng các kiến thức về hình thoi trong tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế.
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bảng phụ H100, Hình vẽ bài 73
- Học sinh: Bảng nhóm.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
I. Ổn định: 1
II. Kiểm tra
? Nêu các tính chất của hình bình hành.
( HS đứng tại chỗ trả lời).
Ngày soạn: Tuần Ngày giảng: Tiết Hình thoi A. Mục tiêu - HS nắm được định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết hình thoi. - Biết vẽ 1 hình thoi, biết CM 1 tứ giác là hình thoi. - Biết vận dụng các kiến thức về hình thoi trong tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế. B. Chuẩn bị - Giáo viên: Bảng phụ H100, Hình vẽ bài 73 - Học sinh: Bảng nhóm. C. Tiến trình lên lớp I. ổn định: 1’ II. Kiểm tra ? Nêu các tính chất của hình bình hành. ( HS đứng tại chỗ trả lời). III. Bài giảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 1. Định nghĩa - GV treo bảng phụ H100 - HS quan sát. - Tứ giác ABCD có đặc điểm gì? - Có 4 cạnh bằng nhau. Tứ giác ABCD có: - GV giới thiệu: TG ABCD gọi là hình thoi. - Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh = nhau. AB = BC = CD = DA. ú ABCD là hình thoi. ? Có hình thoi ABCD thì suy ra điều gì? - Có 4 cạnh = nhau. B A C D * Định nghĩa: SGK 104. ? Nêu cách vẽ hình thoi. - Vẽ 4 cạnh = nhau. - HS vẽ hình vào vở. ? Hình thoi và HBH có quan hệ gì? - Hình thoi chính là HBH . * Chú ý: Hình thoi là 1 hình bình hành. Hoạt động 2 - Hình thoi có những tính chất gì? - HS nêu hình thoi có tất cả các t/c của HBH - Bài tập 2. Tính chất Quan sát hình: Hãy phát hiện thêm B O C A D D các t/c khác của 2 đường chéo của hình thoi? - Về cạnh: Các cạnh đối // và bằng nhau. - GV hướng dẫn quan hệ của 2 đường chéo. - Về góc: Các góc đối bằng nhau. - Về đường chéo: + Hai đ/c cắt nhau tại t.đ’ của mỗi đường + 2 đường chéo với nhau. AOB = COB (c.c.c) + Mỗi đường chéo là phân giác của 1 góc của hình thoi. + Tâm đối xứng là gđ’ của 2 đường chéo. + Trục đối xứng là 2 đường chéo. => Mà: C2: BA = BC > B t.t của AC DA = DC => D t.t của AC - Vậy 2 đường chéo vuông góc. => BD là t.t của AC - Tìm mối quan hệ của đường chéo với mỗi góc của hình thoi? Hay BD AC. Vì AOB = COB (c.c.c) => - Hình thoi có tâm đx có trục đx không? => BD là phân giác của - Tâm đx là O. - Trục đx là AC; BD. 3. Hoạt động 3 3. Dấu hiệu nhận biết - Nêu các dấu hiệu nhận biết: - Từ ĐN có dấu hiệu: - Từ ĐN nêu dấu hiệu nhận biết hình thoi. + Tứ giác có 4 cạnh = nhau (1) Tứ giác có 4 cạnh = nhau là hình thoi. - Từ t/c về đường chéo của hình thoi hãy lập các mệnh đề đảo. - Hãy kiểm tra tính đúng đắn của mệnh đề. - Từ quan hệ với hbh:=> + HBH có 2 cạnh kề bằng nhau. (2) HBH có 2 cạnh kề = nhau => Nêu thành dấu hiệu nhận biết? + HBH có 2 đường chéo (3) HBH có 2 đường chéo + HBH có đường chéo là p/giác. (4) HBH có đường chéo là phân giác của 1 góc. Hoạt động 4. Củng cố. 4. Luyện tập Làm bài 73/104SGK - HS thảo luận nhóm Bài 73/SGK104 - GV treo bảng phụ. - Cử đại diện trả lời a, b, c là hình thoi. - Yêu cầu HS giải thích. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc ĐN, t/c và dấu hiệu nhận biết hình thoi. - Làm bài: SGK - Ôn lại dấu hiệu nhận biết của các hình: Hình thang, HTC, HBH, HCN. D. Rút kinh nghiệm - Chứng minh tính chất 2 đường chéo vuông góc bằng nhiều cách. - Chưa chữa được bài 73.
Tài liệu đính kèm: