I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Qua bài học HS cần nắm được các nội dung sau:
+ Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang, biết chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
+ Biết vẽ hình thang, hình thang vuông và tính được số đo góc của h/thang, h/thang vuông, biết kiểm tra 1 tứ giác là hình thang, biết nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau (2 đáy nằm ngang, 2 đáy không nằm ngang) và ở dạng đặc biệt (2 cạnh bên //, 2 đáy = nhau)
+ Biết vận dụng kiến thức để làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
a. Chuẩn bị của GV: + Bảng phụ ghi các ?2 , ?3 và bài tập số 7 (SGK).
+ Đồ dùng dạy học êke đo góc, thước thẳng.
b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ, chuẩn bị trước bài ở nhà (ôn lại kiến thức về tổng 4 góc
của tứ giác).
+ Làm đủ bài tập.
III. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC VÀ KIỂN TRA BÀI CŨ:
a. Ổn định tổ chức: + GV kiểm tra sĩ số, bài tập của HS.
+ Tạo không khí học tập.
Ngàydạy : 26/08/2010 Tiết 2 : Đ2- hình thang ************&************ I. Mục tiêu bài dạy: Qua bài học HS cần nắm được các nội dung sau: + Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang, biết chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. + Biết vẽ hình thang, hình thang vuông và tính được số đo góc của h/thang, h/thang vuông, biết kiểm tra 1 tứ giác là hình thang, biết nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau (2 đáy nằm ngang, 2 đáy không nằm ngang) và ở dạng đặc biệt (2 cạnh bên //, 2 đáy = nhau) + Biết vận dụng kiến thức để làm bài tập. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: a. Chuẩn bị của GV: + Bảng phụ ghi các ?2 , ?3 và bài tập số 7 (SGK). + Đồ dùng dạy học êke đo góc, thước thẳng. b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ, chuẩn bị trước bài ở nhà (ôn lại kiến thức về tổng 4 góc của tứ giác). + Làm đủ bài tập. III. ổn định tổ chức và kiển tra bài cũ: a. ổn định tổ chức: + GV kiểm tra sĩ số, bài tập của HS. + Tạo không khí học tập. b. Kiểm tra bài cũ: + HS1: hãy lên bảng vẽ một tứ giác lồi nêu các yếu tố và quan hệ, phát biểu ĐL về tổng các góc của tứ giác lồi. + HS2: chữa BT3 (SGK Tr 67) + Vì A và C cách đều 2 đầu mút đoạn BD nên AC là trung trực của BD, DABC = DADC (c.c.c) nên ị ị =2000 : 2 = 1000 ị =2000 : 2 = 1000 IV. tiến trình bài dạy. Hoạt động 1 : Định nghĩa. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS + GVcho HS quan sát hình 13 SGK, nhận xét vị trí hai cạnh đối AB và CD của tứ giác ABCD. Nếu coi AD là cát tuyến thì hai góc và ở vị trí như thế nào với nhau. Từ đó suy ra vị trí 2 đoạn AB và đưẻC. Từ kết quả tứ giác có một cặp cạnh đối // được gọi là hình thang đ GV giới thiệu định nghĩa hình thang. + GV giới thiệu các yếu tố của hình thang: cạnh bên, đáy lớn, đáy nhỏ, đường cao. + GV cho HS làm ?1: Dựa vào định nghĩa hãy tìm ra tứ giác là hình thang. Có nhận xét gì về hai góc kề cạnh bên. 10 phút + HS quan sát hình chỉ ra: - Hai góc và ở vị trí trong cùng phía. - Hai góc và bù nhau. Suy ra AB // CD. Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. + HS đọc định nghĩa hình thang như SGK. + Vẽ hình vào vở: Đáy lớn: CD Đáy nhỏ: AB Cạnh bên:AD,BC Đ/cao: AH + HS làm ?1 : Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS + GV cho HS chỉ ra các yếu tố trong hình thang phát hiện ra: + GV cho HS làm ?2 : cho hình thang ABCD có đáy AB, CD. a) Cho biết AD // BC. Chứng minh AD = BC và AB = CD b) Cho biết AB = CD. Chứng minh AD // BC và AD = BC Sau khi hướng dãn HS chứng minh GV yêu cầu HS đọc nhận xét: Nếu hình thang có 2 cạnh bên // thì hai cạnh bên đó bằng nhau và 2 cạnh đáy cũng bằng nhau. Nếu hình thang có 2 đáy bằng nhau thì 2 cạnh bên // và bằng nhau. + HS chỉ ra: * trong hình (a) hai góc gằng nhau và ở vị trí so le trong nên: AD // BC. * trong hình (b) hai góc trong cùng phía bù nhau nên: GF // EH. * hình (c) không là hình thang vì không có cặp cạnh đối nào // với nhau. + HS phát hiện ra tính chất : Hai góc kề cạnh bên của hình thang luôn bù nhau. HS chứng minh: Nối C với B ta được 2 tam giác bằng nhau theo (g.c.g) do cạnh chung là đường chéo, từ đó suy ra kết quả. Hoạt động 1 : Hình thang vuông – Luyện tập Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS + GV cho HS quan sát hình 18 SGK với AB // CD, . Gọi một HS tính . Từ đó GV giới thiệu hình thang vuông. A B Ta gọi ABCD là hình thang vuông D C + Bài 6: GV cho HS quan sát hình 19 để tìm hiểu cách kiểm tra hai đường thẳng có // với nhau hay không? + Cho HS làm BT7 tại lớp: dựa vào quan hệ 2 góc: so le trong, đồng vị, trong cùng phía để tính được góc chưa biết x, y. +Bài tập 8: Vì và là cặp góc kề cạnh bên của hình thang nên bù nhau theo giả thiết - = 200 suy ra ; Lại có mà vậy Còn 20 phút + Vì hình thang có hai góc kề cạnh bên thì bù nhau vậy: = 900 + HS đọc định nghĩa hình thang vuông: Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông a b +HS kiểm tra kết quả có hình (a) và (c) là hình thang còn hình (b) không là hình thang +BT7: a) x = 1800 – 800 = 1000 y = 1800 – 400 = 1400 b) x = 700 (đồng vị); y = 500 (sole trong) c) x = 1800 – 900 = 900 ; y = 1800 – 650 = 1150 II. hướng dẫn học tại nhà. + Học bài theo nội dung SGK, các tính chất của hình thang , vẽ hình thang, nhận biết h/thang. + Bài tập về nhà : BT9, BT16, BT17 (SBT). + Chuẩn bị bài học sau : Hình thang cân.
Tài liệu đính kèm: