A. MỤC TIÊU
- HS nắm chắc định nghĩa hình bình hành, các tính chất của HBH, dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình bình hành.
- Rèn kỹ năng vẽ hình bình hành, kỹ năng nhận biết 1 tứ giác là 1 HBH, kỹ năng chứng minh hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau, chứng minh 3 điểm thẳng hàng, chứng minh 2 đường thẳng //
- Rèn luyện thêm 1 bước về tư duy lô gíc, tư duy phân tích tổng hợp.
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bảng phụ vẽ ?3; dấu hiệu nhận biết HBH
- Học sinh: Đọc trước bài mới.
Ngày soạn: Tuần
Ngày giảng: Tiết :12
Hình bình hành
A. Mục tiêu
- HS nắm chắc định nghĩa hình bình hành, các tính chất của HBH, dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình bình hành.
- Rèn kỹ năng vẽ hình bình hành, kỹ năng nhận biết 1 tứ giác là 1 HBH, kỹ năng chứng minh hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau, chứng minh 3 điểm thẳng hàng, chứng minh 2 đường thẳng //
- Rèn luyện thêm 1 bước về tư duy lô gíc, tư duy phân tích tổng hợp.
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: Bảng phụ vẽ ?3; dấu hiệu nhận biết HBH
- Học sinh: Đọc trước bài mới.
C. Tiến trình lên lớp
I. ổn định:
II. Kiểm tra (3’)
HS đứng tại chỗ phát biểu: Bảng phụ:
- ĐN hình thang. - ĐN: Tứ giác ABCD có AB //CD
- Các tính chất của hình thang. => TG ABCD là HT
- NX: Nếu 1 HT có:
+ 2 cạnh bên // thì 2 cạnh bên = nhau;
2 cạnh đáy = nhau
+ 2 cạnh đáy = nhau thì 2 cạnh bên //
và = nhau
III. Bài giảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 (8’)
1. Định nghĩa
- Y/cầu HS làm ?1
- HS quan sát và trả lời
- GV treo bảng phụ
+ AB//DC do + = 1800
Hình vẽ 66
(trong cùng phía)
+ AD//BC do: + = 1800
- ĐN: SGK/90
(2 góc trong cùng phía).
- Tứ giác có các cạnh đối // là HBH
- HBH là 1 dạng đặc biệt của tứ giác => bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu kỹ => vào bài.
Tứ giác ABCD là HBH
ú AB //DC
AD//BC
? Hình bình hành là gì?
- HBH là 1 TG có các cạnh đối //
? TG ABCD là HBH khi nào?
A B
C D
- 1 HS đọc ĐN SGK/90
? TG ABCD là HBH suy ra điều gì?
? Nêu cách vẽ HBH?
- Vẽ các cạnh đối //
- GV vẽ hình lên bảng
(bằng thước 2 lề tịnh tiến)
- HS vẽ hình vào vở
? Hình thang có phải là HBH không?
- Không, vì HT có 2 cạnh đối // còn HBH có các cạnh đối //
* Chú ý: HBH là Hình thang có 2 cạnh bên //.
? HBH có phải là hình thang không
- HBH là 1 HT đặc biệt có 2 cạnh bên //.
? Tìm trong thực tế h. ảnh của HBH?
Hoạt động 2(15’)
2. Tính chất
- Yêu cầu làm ?2
- HS quan sát H66, 67 dự đoán các quan hệ về góc, cạnh, đường chéo.
A B
O
D C
Định lý SGK/90
? Tìm mqh về cạnh
Trong HBH:
Gợi ý: HBH là HT có 2 cạnh bên // nên các cạnh đối ntn?
- Các cạnh đối = nhau.
? Tìm quan hệ về góc.
Gợi ý: Có thể đo hoặc qs hình 66
- Các góc đối = nhau
? Tìm mqh về đường chéo?
- 2 đường chéo cắt nhau tại t.đ’ của mỗi đường
Gt ABCD là HBH
HBH là tứ giác, là HT vậy trước tiên nó mang đầy đủ các t/c của TG, HT. Đó là t/c gì?
- T/c tứ giác: tổng 4 góc = 3600
- T/c hình thang: tổng 2 góc kề cạnh bên = 1800.
- HS đọc định lý SGK/90
AC BD = {O}
Kl a) AB = DC; AD = BC
b) = ; =
c) OA = OC; OB = OD
=> Đó là ND định lý về t/c HBH => GV yêu cầu HS đọc SGK.
- Hãy ghi gt, kl
Hướng CM:
? Hãy nêu cách CM?
Phần a dựa vào t/c của HT.
a) HBH ABCD là HT
- HS nêu CM – GV ghi tóm tắt lên bảng.
- Phần b, c dựa vào tam giác = nhau.
Có 2 cạnh bên AD//BC
Nên AB = DC; AD = BC
- Nhắc lại các t/c của HBH.
b) ABC = CDA (c.c.c)
=> =
CM tương tự: =
c) OCB = ODC (g.cg)
=> OA = OC; OB = OD
3. Hoạt động 3 (10’)
3. Dấu hiệu nhận biết HBH
? Để CM 1 TG là HBH ta dựa vào?
- Dựa vào ĐN, TG có các cạnh đối // là HBH
? Còn có thể dựa vào đâu?
- HS có thể nêu 4 dấu hiệu SGK
- GV đưa 5 dấu hiệu SGK.
(Chú ý gạch chân các cụm từ đặc biệt)
Bài ?3
- Trong 5 d. hiệu có 3 d.hiệu về cạnh, 1 d.hiệu về góc, 1 d.hiệu về đường chéo.
a) ABCD là HBH vì có các cạnh đối = nhau.
- Để CM 4 dấu hiệu sau cần phải dựa vào ĐN, tức là chỉ ra các cạnh đối //
- HS CM dấu hiệu 2
ABCD: BA = DC
AD = BC
b) EFGH là HBH vì có các góc đối = nhau
- GV hướng dẫn HS CM dấu hiệu thứ 2, các dấu hiệu còn lại về nhà CM.
ABCD là HBH
CM:
c) PQRS là HBH vì có 2 đường chéo cắt nhau tại t.đ’ của mỗi đường.
d) UVXY là HBH vì có 1 cặp cạnh đối // và =.
ABC = CDA (c.c.c)
=> = (2 góc t.ứ)
=> AB//DC (d.h nhận biết) (1)
Bà1 43/SGK92
Lại có: = (2 góc t.ứ)
- Các TG ở Hình 71 đều là HBH
=> AD//BC (d.h nhận biết) (2)
(1), (2) => ABCD là HBH
Hoạt động 4 (8’)
- HS quan sát, thảo luận nhóm. Cử đại diện TL và giải thích từng TH
? Yêu cầu HS làm ? 3
- GV treo bảng phụ.
? Xem H65 SGK & trả lời câu hỏi đó
Hoạt động 5 (2’):
- Học thuộc các t/c, ĐN, dấu hiệu nhận biết HBH.
- Làm bài 44->49/SGK93.
Chú ý: CM 2 đoạn thẳng = nhau có thể dùng cách CM 2 đoạn thẳng đó là cặp cạnh đối của 1 hình bình hành.
d. Rút kinh nghiệm
- HS tiếp thu bài tốt, vận dụng vào giải được các bài tập.
- Phần CM mẫu dấu hiệu 2, GV cần giành nhiều thời gian hơn.
Tài liệu đính kèm: