A. MỤC TIÊU
· HS nắm vữngnội dung định lí về tính chất đường phân giác, hiểu được cách chứng minh trường hợp AD là tia phân giác của góc A.
· Vận dụng định lí giải được các bài tập SGK (tính độ dài các đoạn thẳng và chứng minh HH).
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
· GV: Vẽ chính xác hình 20, 21 vào bảng phụ, thước thẳng, compa.
· GV: Thước thẳng có chia khoảng, compa.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tuần 22 Tiết 39 NS: ND: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Củng cố, khắc sâu định lí Talét (Thuận – Đảo – Hệ quả) Rèn kĩ năng giải bài tập tính độ dài đoạn thẳng, tìm các cặp đường th8ảng song song, bài toán chứng minh. HS biết cách trình bày bài toán. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Bảng phụ vẽ các hình 15, 16, 17, 18 trang 63, 64 SGK. HS: Thước kẻ, ê ke, compa, bút viết bảng. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Kiểm tra – chữa bài tập (10 phút) GV gọi HS 1 lên bảng. HS1: Phát biểu định lí Talét đảo. Vẽ hình ghi GT và KL. b) chữa bài tập 7(b) (đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ). Khi HS 1 chuyển sang chữa bài thì GV gọi tiếp HS2 lên kiểm tra. HS2: a) Phát biểu hệ quả của định lí Talét. b) Chữa bài 8(a) trang 63. (đề bài và hìnhvẽ đưa lên bảng phụ) GV nhấn mạnh lại cách làm, nhận xét, cho điểm HS. HS1 lên bảng phát biểu định lí Talét đảo, vẽ hình ghi GT và KL. HS 2 lên bảng: a) phát biểu hệ quả định lí Talét. b) chữa bài 8(a) trang 63. HS lớp nhận xét bài làm của bạn. Bài 7(b) trang 62 SGK. Có (Hệ quả định lí Talét) Xét tam giác vuông OAB có: OB2 = OA2 + AB2 (định lí Pytago). OB2 = 62 + 8,42. OB » 10,32. Bài 8(a) trang 63. Cách vẽ: * Kẻ đường thẳng a//AB. * Từ điểm P bất kì trên a ta đặt liên tiếp các đoạn thẳng bằng nhau. PE = EF = FQ. * Vẽ PB, QA. PBQA= {O} * Vẽ EO, OF. Giải thích. Vì a//AB, theo hệ quả định lí Talét ta có: Có PE= EF = FQ (cách dựng) Þ BD = DC = CA. Hoạt động 2:LUYỆN TẬP (30 phút) GV cho HS làm tiếp bài 8(b) trang 63 SGK. - Tương tự ta chia đoạn thẳng AB cho trước thành 5 đoạn thẳng bằng nhau. (Hình vẽ sẵn trên bảng phụ) - Ngoài cách làm trên, hãy nêu cách khác để chia đoạn thẳng AB thành 5 đoạn thẳng bằng nhau (GV gợi ý dùng tính chất đường thẳng song song cách đều). GV yêu cầu HS chứng minh miệng bài toán. Bài 10 trang 63 SGK. GV cho HS đọc kĩ đề bài Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình nêu GT và KL. GV muốn chứng minh ta làm thế nào ? - GV: Biết SABC= 76,5cm2 và . Muốn tính SAB’C’ ta làm thế nào? Hãy tìm tỉ số diện tích hai tam giác. Sau đó GV yêu cầu HS tự trình bày vào vở, một HS lên bảng trình bày bài GV nhận xét, bổ sung. Bài số 8(b) trang 63. HS lên bảng trình bày. HS chứng minh miệng: Có AC = CD= DE = EF = FG CM//DN//EP//FQ//GB Þ AM = MN = Np = PQ = QB Theo tính chất đường thẳng song song cách đều. Hoặc có thể dựa vào tính chất đường trung bình trong tam giác và hình thang để chứng minh. HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. GT DABC. AH ^ BC, B’C’//BC. B’ Ỵ AB; C’ Ỵ AC. KL a) b) Tính SAB’C’ biết SABC=67,5cm2 Bài 8(b) trang 63 *Vẽ tia Ax. * Trên tia Ax đặt liên tiếp các đoạn thẳng bằng nhau. AC = CD = DE = EF = FG. * Vẽ GB. * từ C, D, E, F kẻ các đường thẳng song song với GB cắt AB lần lượt tại các điểm M, N, P, Q. Ta được AM = MN = NP = PQ = QB Bài 10 trang 63 Có B’C’//BC (gt) theo hệ quả định lí Talét có HS; SAB’C’=AH’.B’C’. SABC=AH.BC. Có AH’=AH Þ Þ Hoạt động 3 :CỦNG CỐ (3 phút) GV: 1) Phát biểu định lí Talét. 2) Phát biểu định lí đảo của định lí Talét. 3) Phát biểu hệ quả của định lí Talét. GV gọi 3 HS đứng tại chỗ trả lời. Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) Về nhà học thuôc các định lí và hệ quả bằng lời và biết cách diễn đạt bằng hình vẽ và GT, KL. Làm bài tập 11 trang 63 SGK. Bài tập 14(a, c) trang 64 SGK. Bài tập 9, 10,12 trang 67, 68 SBT. Tuần 22 Tiết 40 NS: ND: §3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC A. MỤC TIÊU HS nắm vữngnội dung định lí về tính chất đường phân giác, hiểu được cách chứng minh trường hợp AD là tia phân giác của góc A. Vận dụng định lí giải được các bài tập SGK (tính độ dài các đoạn thẳng và chứng minh HH). B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Vẽ chính xác hình 20, 21 vào bảng phụ, thước thẳng, compa. GV: Thước thẳng có chia khoảng, compa. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 :KIỂM TRA (5 phút) GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu: a) Phát biểu hệ quả của định lí Talét. GV: Chỉ vào hình vẽ nói. Nếu AD là phân giác của góc BAC thì ta sẽ có được điều gì ? Đó là nội dung bài học hôm nay. HS lên bảng phát biểu và làm câu b. b) Có BE//AC (có 1 cặp góc so le trong bằng nhau). Þ (theo hệ quả của định lí Talét). b) Cho hình vẽ: Hãy so sánh tỉ số Hoạt động 2:ĐỊNH LÍ (20 phút) GV: Cho HS Làm ?1 Tr 65 SGK. Treo Bảng Phụ Vẽ Hình 20 Trang 65 (Vẽ DABC Có AB = 3(Đơn Vị); AC = 6(Đơn Vị), ). Gọi 1 HS Lên Bảng Vẽ Tia Phân Giác AD, Rồi Đo Độ Dài DB, DC Và So Sánh Các Tỉ Số. GV Kiểm Tra Vở Của 1 Vài HS Dưới Lớp. GV: Đưa Hình Vẽ DABC Có , AB=3, AC=6 Có AD Phân Giác Gọi 1 HS Lên Bảng Kiểm Tra Lại.. GV: Trong Cả Hai Trường Hợp Đều Có: Có Nghĩa Đường Phân Giác Đã Chia Cạnh Đối Diện Thành 2 Đoạn Thẳng Tỉ Lệ Với 2 Cạnh Kề 2 Đoạn Aáy. Kết Quả Trên Vẫn Đúng Với Mọi Tam Giác. Ta Có Định Lí. GV Cho HS Đọc Nội Dung Định Lí SGK. * Để Hướng Dẫn HS Chứng Minh Định Lí, GV Đưa Lại Hình Vẽ Phần Kiểm Tra Bài Cũ Và Hỏi. Nếu AD Là Phân Giác . Em Hãy So Sánh BE Và AB. Từ Đó Suy Ra Điều Gì? GV: Vậy để chứng minh định lí ta cần vẽ thêm đường nào? Sau đó GV yêu cầu một HS chứng minh miệng bài toán. GV cho HS hoạt động nhóm làm ?2 ?3 trang 67 SGK. Nửa lớp làm ?2 Nửa lớp làm ?3 GV cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá bài của các nhóm. GV: Nếu AD là phân giác ngoài của thì định lí còn đúng không? HS lên bảng. Vẽ hình tr 230 HS dưới lớp trả lời HS lên bảng đo kiểm tra. DC = 2BD HS đọc định lí trang 65 SGK và lên bảng vẽ hình ghi GT và KL. HS: Nếu AD là phân giác . Þ BED = BAE (=DAC) Þ DABE cân tại B. HS: Từ B vẽ đường thẳng song song với AC cắt đường thẳng AD tại E. HS chứng minh miệng Qua B vẽ đường thẳng song song với AC cắt AD tại E. Þ (so le trong) Þ DBAE cân tại B Þ AB = BE (1) có AC//BE Þ (hệ quả định lí Talét) Tư (1) và (2) Þ (đpcm) HS hoạt động nhóm Định lí Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành 2 đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy GT DABC, AD phân giác góc BAC, D Ỵ BC KL ?2 có AD phân giác góc BAC Þ (T/c tia phân giác) Vậy nếu y = 5 Þ Þx= ?3 Có DH phân giác góc EDF Þ (T/c tia phân giác) hay Có HF = 3.1,7 = 5,1 Þ EF = EH + HF = = 3 + 5,1 = 8,1. Hoạt động 3 :CHÚ Ý (8 phút) GV có thể hướng dẫn HS cách chứng minh. Kẻ BE’//AC Þ DBAE’ cân tại B Þ BE’=BA có BE’//AC Þ (Hệ quả đlí Talét) Þ GV: Lưu ý HS điều kiện AB¹AC. Vì nếu AB=AC Þ Þ phân giác ngoài của song song với BC, không tồn tại D’. HS đọc chú ý SGK Chú ý: Định lí vẫn đúng đối với tia phân giác của góc ngoài của tam giác Họat động 4:LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (10 phút) GV: Phát biểu định lí tính chất đường phân giác của tam giác. Bài 15 tr 67 SGK GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ GV kiểm tra bài làm của HS Bài 16 tr 67 SGK GV yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ hình bài toán Bài toán yêu cầu chứng minh điều gì ? GV: Muốn tính SABD và SACD ta làm thế nào? Em hãy trình bày cách tính. (Nếu thiếu thời gian GV gợi ý để HS về nhà làm) HS cả lớp làm bài tập. Hai HS lên bảng trình bày. HS1 làm câu a) HS cả lớp làm bài tập Hai HS lên bảng trình bày. HS1 làm câu a). HS lớp nhận xét, chữa bài. Một HS lên bảng vẽ hình. HS: cần chứng minh Bài tập 15 tr 67 SGK a) Tính x Có AD là phân giác Þ hay b) Có PQ là phân giác Þ hay hay 6,2x = 8,7(12,5 – x) Þ 6,2x + 8,7x = 8,7.12,5 Þ Þ x » 7,3. Bài 16 tr 67 SGK Kẻ đường cao AH DABD và DACD có chung đường cao AH. Þ SACD =AH.DB SACD =AH.DC Có AD phân giác (t/c đừơng phân giác) Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) - Học thuộc định lí, biết vận dụng định lí để giải bài tập. - Bài tập 17, 18, 19 tr 68 SGK. Bài 17, 18 tr 69 SBHT. Tiết sau luyện tập. HDBT về nhà, bài 17 trang 62 SGK ( GV vẽ sẳn hình 25 vào bảng phụ,treo lên cho cả lớp cùng xem), về nhà h/s vẽ hình vào vở. Ta có: Mà BM = MC (gt) (Theo đl đảo) DE//BC. Tuần 23 Tiết 41 NS: ND: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Củng cố cho HS về định lí Talét, hệ quả định lí Talét, định lí đường phân giác trong tam giác. Rèn cho HS kỹ năng vận dụng định lí vào việc giải bài tập để tính độ dài đọan thẳng, chứng minh hai đường thẳng song song. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ. HS: Thước thẳng, compa. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 :KIỂM TRA – CHỮA BÀI TẬP (10 phút) GV gọi HS1 lên bảng. a)Phát biểu định lí tính chất đường phân giác của tam giác b) Chữa bài 17 Tr 68 SGK. GV gọi HS 2 lên chữa bài 18 tr 68 SGK. GV nhận xét cho điểm HS 1 lên bảng phát biểu định lí và chữa bài 17 tr 68 SGK. HS 2 lên bảng chữa bài 18 tr 68 SGK. HS lớp nhận xét bài làm của bạn Bài 17 tr 68 SGK. GT DABC BM = MC KL DE//BC Xét DAMB có MD phân giác góc AMB Þ (tính chất đường phân giác) Xét DAMC có ME là phân giác góc AMC Þ (tính chất đường phân giác) có MB = MC (gt) Þ Þ DE//BC (định lí đảo của định lí Talét) Bài 18 tr 68 SGK. Xét DABC có AE làtia phân giác của góc BAC Þ (tính chất đường phân giác) Þ (t/c dtỉ lệ thức) Þ Þ Þ EC = BC – EB = = 7 – 3,18 » 3,82(cm) Hoạt động 2:LUYỆN TẬP (33 phút) Bài 20 tr 68 SGK. Gv cho HS đọc kỹ đề bài sau đó gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT và KL. GV: Trên hình có EF//DC//AB. Vậy để chứng minh OE = OF, ta cần dựa trên cơ sở nào? Sau đó GV hướng dẫn HS phân tích bài toán. OE = OF Ý Ý Ý Ý Ý AB // DC (gt) - Phân tích bài toán xong. GV gọi một HS lên trình bày bài. Bài 21 tr 68 SGK. GV gọi một HS đọc to nội dung bài và lên bảng vẽ hình ghi GT và KL GV: Hướng dẫn HS cách chứng minh. - Trước hết các em hãy xác định vị trí của điểm D so với điểm B và M GV: Làm thế nào em có thể khẳng định điểm D nằm giữa B và M (GV ghi lại bài giải câu a lên bảng trong quá trình hướng dẫn HS) GV: Em có thể so sánh điện tích DABM với diện tích DACM và với diện tích DABC được không ? vì sao ? GV: Em hãy tính tỉ số giữa SABD với SACD theo m và n. Từ đó tính SACD. GV: Hãy tính SADM. GV: Cho n = 7 cm, m = cm. Hỏi SADM chiếm bao nhiêu phần trăm SABC? GV gọi một HS lên bảng trình bày câu b. HS lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. HS: Dựa vào định lí Talét. HS lên bảng trình bày HS đọc to đề bài 21 tr 68 SGK và lên bảng vẽ hình ghi GT và KL HS: Điểm D nằm giữa điểm B và M. Một HS lên bảng trình bày. HS lớp nhận xét bài làm của bạn. Bài 20 tr 68 SGK GT Hình thang ABCD(AB//CD) AC DB = {O} E,O,F Ỵ a A//AB//CD KL OE = OF. Xét DADC, DBDC có EF // DC (gt) Þ Và (hệ quả định lí Talét) Có AB // DC (Cạnh đáy hình thang) Þ (định lí Talét) Þ (tính chất tỉ lệ thức) hay Từ (1), (2), (3) Þ Þ Þ OE = OF (đpcm) Bài 21 trang 68 SGK GT DABC; MB = MC góc BAD = góc DAC AB = m, AC = n(n >m) SABC=S KL a) SADM = ? b) SADM = ? %SABC nếu n = 7 cm, m = 3 cm a) Ta có AD phân giác góc BAC. Þ (t/c tia phân giác) Þ D nằm giữa B và M. SABM = SACM= =SABC= vì ba tam giác này có chung đường cao hạ từ A xuống BC (là h). Còn đáy BM = CM = Ta có SABD = SACD = h.DC. Þ Þ (T/c tỉ lệ thức) hay ÞSACD = SADM = SACD – SACM. SADM= b) Có n = 7cm; m = 3cm. hay SADM = S = 20%SABC. Họat động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) -Ôn tập định lí Talét (thuận,đảo,hệ quả)và tính chất đường phân giác của tam giác. -Bài tập về nhà số 19, 20, 21, 23 tr 69, 70 SBT. -Về nhà các em xem lại các bài tập đã giải. Xem trước bài k/n tam giác đồng dạng.
Tài liệu đính kèm: