Giáo án môn Hình học 8 - Tuần 17 (Bản đẹp)

Giáo án môn Hình học 8 - Tuần 17 (Bản đẹp)

I/ MỤC TIÊU

- HS nắm vữhg công thức tính diện tích hình thang (từ đó suy ra công thức tính diện

 tích hình bình hành) từ công thức tính diện tích của tam giác.

- HS vận dụng được công thức đã học vào bài tập cụ thể. HS vẽ được hình bình hành

 hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của hình bình hành cho trước; Chứng

 minh được định lí về diện tích hình thang, hình bình hành. làm quen với phương

 pháp đặc biệt hoá.

II/ CHUẨN BỊ

- GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ 138, 139)

- HS : Ôn §2, 3 ; làm bài tập ở nhà.

- Phương pháp : Đàm thoại - Qui nạp.

III/ TIẾN TRÌNH

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 290Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tuần 17 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 17
Tiết: 31
Ngày soạn:01/12/2010 
Ngày dạy:11/12/2010
Lớp: 8/1 + 8/2
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I/ MỤC TIÊU
- HS nắm vữhg công thức tính diện tích hình thang (từ đó suy ra công thức tính diện 
 tích hình bình hành) từ công thức tính diện tích của tam giác.
- HS vận dụng được công thức đã học vào bài tập cụ thể. HS vẽ được hình bình hành 
 hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của hình bình hành cho trước; Chứng 
 minh được định lí về diện tích hình thang, hình bình hành. làm quen với phương 
 pháp đặc biệt hoá. 
II/ CHUẨN BỊ
- GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ 138, 139)
- HS : Ôn §2, 3 ; làm bài tập ở nhà. 
- Phương pháp : Đàm thoại - Qui nạp. 
III/ TIẾN TRÌNH
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra 
 - Kiểm tra bài tập về nhà của HS
- Thu bài làm một vài em
- Cho HS nhận xét ở bảng, sửa sai (nếu có) 
- Đánh giá, cho điểm 
- Một HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. 
 SABCD = SADC + SABC 
 SADC = DC. AH 
 SABC = AB.AH 
Suy ra: SABCD = AH.(DC + AB)
 = h.(a + b) 
 - HS nhận xét ở bảng, tự sửa sai (nếu có) 
A
B
C
D
H
b
h
a
Cho hình vẽ: 
Hãy điền vào chỗ trống: 
 SABCD = S + S.. 
 SADC = . . . . . . 
 SABC = . . . . . . 
Suy ra SABCD = . . . . . . . . 
 3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới
- Từ công thức tính diện tích tam giác cóa tính được công tức diện tích hình thang hay không ? Để biết được điều đó chúng ta vào bài học hôm nay 
- HS chú ý nghe và ghi tựa bài 
§4. DIỆN TÍCH HÌNH THANG
Hoạt động 2: Diện tích hình thang
- Như trên, chúng ta vừa tìm được công thức tính diện tích hình thang. Nếu cho AB = a, CD = b và AH = h, ta sẽ có công thức tính hình thang là gì ? 
- Hãy phát biểu bằng lời công thức đó ? 
- Ta đã vận dụng kiến thức nào để chứng minh được công thức ? 
- HS nêu công thức:
 Shthang = (a+b).h
- HS phát biểu định lí và ghi vào vở 
- HS lặp lại (3 lần) 
- Đã vận dụng tính chất cơ bản về diện tích và công thức tính diện tích tam giác. 
1. Công thức tính diện tích hình thang : 
b
h
a
 Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao. 
 S = (a+b).h 
Hoạt động 3 : Diện tích hình bình hành
- Yêu cầu HS đọc ?2 
- Gợi ý: Hình bình hành là một hình thang đặc biệt, đó là gì ? 
- Từ đó hãy suy ra công thức tính diện tích hình bình hành ? 
(Ta đã dùng phương pháp đặc biệt hoá) 
- Từ công thức hãy phát biểu bằng lời? 
- Nêu ví dụ ở sgk trang 124 
- HS đọc ?2 
- Hình bình hành là hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau. 
- Thực hiện ?2 : 
 Shbh = (a+a).h = .2a.h 
 = a.h 
- HS phát biểu và ghi bài
- HS đọc ví dụ và thực hành vẽ hình theo yêu cầu. 
2. Công thức tính diện tích hình bình hành : 
a
a
h
 S = a.h 
Diện tích hình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.
3. Ví dụ : 
 (Sgk trang 124) 
 4. Củng cố
Bài 26 trang 125 SGK
Nêu bài tập 26 cho HS thực hiện
Vẽ hình 26 (trang 125)
- Nêu bài tập 27. Treo bảng phụ vẽ hình 141
- Hỏi: vì sao SABCD = SABEF ? 
- HS giải : 
ABCD là hình chữ nhật nên BC ^ DE 
BC = 36 (cm)
SABED = (AB+DE).BC 
 = (23+31).36 = 972 
Nhìn hình vẽ, đứng tại chỗ trả lời:
Hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF có cùng diện tích vì có chung một cạnh, chiều cao của hình bình hành là chiều rộng của hình chữ nhật. 
Bài 26 trang 125 SGK
A
B
E
C
D
23
31
BC = 36 (cm)
SABED = (AB+DE).BC 
 = (23+31).36 = 972 
Bài 27 trang 125 SGK 
A
B
C
E
D
F
 SABCD = SABEF = AB.BE
 5. Dặn dò
- Học thuộc định lí, công thức tính diện tích
- Làm bài tập 29, 30, 31 sgk trang 126.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
	Kí duyệt, 02/12/2010

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tuan_17_ban_dep.doc