Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 65 đến 66 - Trường THCS Tân An

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 65 đến 66 - Trường THCS Tân An

A. MỤC TIÊU

· HS hình dung được cách xác định và nhớ được công thức tính thể tích hình chóp đều.

· Biết vận dụng công thức vào việc tính thể tích hình chóp đều.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

· GV: - Hai dụng cụ đựng nước hình lăng trụ đứng và hình chóp đều có đáy bằng nhau và chiều cao bằng nhau để tiến hành đong nước như hình 127 tr 122 SGK.

Thước thẳng, compa, phấn màu, máy tính bỏ túi.

· HS: On tập định lí Pytago và cách tính đường cao trong một tam giác đều. Thước kẻ, compa, máy tính bỏ túi.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 348Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 65 đến 66 - Trường THCS Tân An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Tiết 65
NS: 
ND:
§8. THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU 
A. MỤC TIÊU 
HS hình dung được cách xác định và nhớ được công thức tính thể tích hình chóp đều.
Biết vận dụng công thức vào việc tính thể tích hình chóp đều. 
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: - Hai dụng cụ đựng nước hình lăng trụ đứng và hình chóp đều có đáy bằng nhau và chiều cao bằng nhau để tiến hành đong nước như hình 127 tr 122 SGK. 
Thước thẳng, compa, phấn màu, máy tính bỏ túi. 
HS: Oân tập định lí Pytago và cách tính đường cao trong một tam giác đều. Thước kẻ, compa, máy tính bỏ túi. 
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 :KIỂM TRA (6 phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
- Nêu công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình chóp đều. Phát biểu thành lời. 
- Chữa bài tập 43(b) tr 121 SGK. 
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ). 
GV nhận xét 
Một HS lên ba3ng kiểm tra.
- Viết công thức :
Diện tích xung quanh của hình chóp đều. 
Sxq=p.d
(với p là nửa chu vi đáy, d là trung đoạn hình chóp) 
STP= Sxq + Sđ 
Chữa bài tập 43(b) SGK. 
Sxq=pd== 168(cm2) 
Sđ = 72 = 49 (cm2).
STP = Sxq + Sđ 
=168 + 49 = 217(cm2)
HS lớp nhận xét, chữa bài. 
 Hoạt động 2: 1. CÔNG THỨC TÍNH THỂ TÍCH (12 phút) 
- GV giới thiệu dụng cụ: 
Có hai bình đựng nước hình lăng trụ so với chiều cao của hình lăng trụ. Từ đó rút ra nhận xét về thể tích của hình chóp so với thể tích của lăng trụ có cùng chiều cao. 
GV yêu cầu hai HS lên thực hiện thao tác. 
GV: Người ta cũng chứng minh công thừc này cũng đúng cho mọi hình chóp đều. Vậy: Vchóp = S.h
(S:diện tích đáy, h là chiều cao)
Aùp dụng: Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều biết cạnh của hình vuông đáy bằng 6cm, chiều cao hình chóp bằng 5cm. 
HS lên bảng thực hiện thao tác như GV hướng dẫn. 
Nhận xét: chiều cao cột nước bằng chiều cao của lăng trụ. Vậy thể tích của hình chóp bằng thể tích của lăng trụ có cùng đáy và cùng chiều cao. 
HS nhắc lại công thức tính thể tích hình chóp. 
Thể tích hình chóp. 
Vchóp = S.h
Aùp dụng: 
V = Sh = .62.5
= 60(cm3) 
Hoạt động 3 :2. VÍ DỤ (15 phút) 
Bài toán: Tính thể tích của một hình chóp tam giác đều biết chiều cao hình chóp là 6cm, bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đáy bằng 6cm. 
GV vẽ đáy hình chóp (tam giác đều nội tiếp đường tròn bán kính R) và hình chóp đều (vẽ phối cảnh) 
GV: Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn ( H;R). Gọi cạnh tam giác đều là a. 
Hãy chứng tỏ: 
a/ a = 
b/ Diện tích tam giác đều 
S = 
(GV gợi ý HS xét tam giác vuông BHI có )
GV lưu ý HS cần ghi nhớ các công thức này để sử dụng khi cần thiết. 
GV: Hãy sử dụng các công thức vừa chứng minh được để giải quyết bài toán. 
GV yêu cầu một HS đọc “chú ý” tr 123 SGK. 
Một HS đọc to đề bài SGK. 
HS lớp nhận xét, ghi bài. 
a/ Tam giác vuông BHI có 
BH = R. 
(tính chất tam giác vuông) 
Có BI2 = BH2 – HI2 
(định lí Pytago)
Vậy a = BC =2BI =
b/ AI= AH + HI = R
SABC=
SABC=
HS: tính cạnh a của tam giác đáy: 
A = = (cm)
Diện tích tam giác đáy: 
S=
S = (cm2) 
Thể tích của hình chóp: 
V=S.h=.27.6
(cm3)
hoạt động 4:LUYỆN TẬP (10 phút) 
Bài 44 tr 123 SGK 
(đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) 
a/ Thể tích không khí trong lều là bao nhiêu ? 
b/ Xác định số vải bạt cần thiết để dựng lều (không tính đến đường viền, nếp gấp).
GV nhận xét, nhắc nhở những điều cần chú ý. 
Hs làm bài. 
HS nhận xét, chữa bài. 
a/ Thể tích không trong lều chính là thể tích hính chóp tứ giác đều: 
V = Sh=.22.2=(m3)
b/ Số vải bạt cần thiết để dựng lều chính là diện tích xung quanh của hình chóp: 
Sxq= pd.
Tính trung đoạn SI. 
Xét D vuông SHI có SH =2(m) 
HI = 1 (m) 
SI2 = SH2 = HI2 
(định lí Pytago) 
SI2 = 22 + 12 
SI = (m) » 2,24(m2) 
Vậy Sxq » 2.2.2,24 
» 8,96 (m2) 
hoạt động 5
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) 
	Nắm vững công thức tính S xung quanh, S toàn phần, V của hình chóp đều, công thức tính cạnh tam giác đều theo bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác, công thức tính diện tích tam giác đều theo cạnh tam giác. 
	Bài tập về nhà số 46, 47 tr 124 SGK. 
	Số 65, 67, 68 tr 124, 125 SBT. 
	Tiết sau luyện tập. 
Tuần 34
Tiết 66
NS: 
ND:
LUYỆN TẬP 
A. MỤC TIÊU 
Rèn luyện cho HS khả năng phân tích hình để tính được diện tích đáy, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình chóp đều. 
Tiếp tục rèn kĩ năng gấp, dán hình chóp, kĩ năng vẽ hình chóp đều. 
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Chuẩn bị các miếng bìa hình 134 tr 124 SGK để thực hành. 
- Bảng phụ ghi đề bài tập và hình vẽ. - Thước thẳng, compa, phấn màu, bút dạ. 
HS: Mỗi nhóm HS chuẩn bị 4 miếng bìa cắt sẵn như hình 134 SGK. 
- Thước kẻ, compa, bút chì. - Bảng phụ nhóm, bút dạ. 
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:KIỂM TRA (5 phút) 
GV nêu câu hỏi kiểm tra.
- Viết công thức tính thể tích của hình chóp đều. 
- Chữa bài tập 67 tr 125 SBT. 
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) 
GV nhận xét, cho điểm. 
Một HS lên kiểm tra.
- Công thức tính thể tích hình chóp đều: 
V = S.h
(S là diện tích đáy, h là chiều cao hình chóp). 
- Chữa bài tập 67 SBT. 
V=Sh =52.6 = 50(cm3) 
HS lớp nhận xét. 
 Hoạt động 2:LUYỆN TẬP (38 phút) 
Bài 47 tr 124 SGK. 
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài thực hành gấp, dán các miếng bìa ở hình 134. 
Bài 46 tr 124 SGK 
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
SH = 35 cm
HM = 12 cm 
a/ Tính diện tích đáy và thể tích hình chóp. 
GV gợi ý Sđ = 6.SHMN. 
b/ Tính độ dài cạnh bên SM. 
- Xét tam giác nào ? 
Cách tính ? 
+ Tính trung đoạn SK. 
Trung đoạn SK thuộc tam giác nào? Nêu cách tính. 
+ Tính diện tích xung quanh. 
GV hướng dẫn HS từng bước phân tích hình đến tính toán cụ thể. 
Bài 49(a, c) tr 125 SGK. 
Nửa lớp làm phần a, nửa lớp làm phần c. 
a/ Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tứ giác đều. (bổ xung tính thể tích). 
c/ Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp (bổ sung STP) 
GV yêu cầu các nhóm vẽ hình vào bài làm và tính theo yêu cầu. 
GV nhận xét, có thể cho điểm một số nhóm. 
Bài 50(b) tr 125 SGK. 
Tính diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều. 
GV: Diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều bằng tổng diện tích các mặt xung quanh. 
- Các mặt xung quanh của hình chóp cụt là hình gì ? 
Tính diện tích một mặt. 
- Tính diện tích xung quanh của hình chóp cụt. 
HS hoạt động theo nhóm. 
Kết quả: 
Miếng 4 khi gấp và dán chập hai tam giác vào thì được các mặt bên của hình chóp tam giác đều. 
Các miếng 1, 2, 3 không gấp được một hình chóp đều. 
HS phát biểu dưới sự hướng dẫn của GV. 
HS tham gia làm bài và chữa bài. 
HS hoạt động nhóm. 
Đại diện hai nhóm HS lên trình bày bài. 
HS lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài. 
Bài 46 tr 124 SGK. 
a/ Diện tích đáy của hình chóp lục giác đều là: 
Sđ =6.SHMN = 
=216.(cm2) 
Thể tích của hình chóp là: 
V = Sđ h =.216. .35 = 
=2520. » 4364,77(cm3) 
b/ Tam giác SMH có: 
; SH =35cm; 
HM = 12cm. 
SM2= SH2 + HM2 
(định lí Pytago) 
SM2 = 352 + 122 
SM2 = 1369 Þ SM = 37(cm)
+ Tính trung đoạn SK. 
Tam giác vuông SKP có: 
 , SP = SM = 37cm.
KP = 
SK2 = SP2 – KP2 
(định lí Pytago)
SK2 = 372 – 62 = 1333. 
SK = » 36,51(cm)
+ Sxq = p.d 
 » 12.3.3651 
 » 1314,4 (cm2) 
Sđ =216. »174,1(cm2)
+ STP = Sxq + Sđ 
 » 1314,4 + 374,1 
 » 1688,5(cm2). 
Bài 49 tr 125 SGK. 
a/ Sxq = p.d 
 = .6.4.10=120(cm2)
+ Tính thể tích hính chóp. 
Tam giác vuông SHI có: 
, SI = 10cm 
SH2 = SI2 – HI2 
(Định lí Pytago)
SH2 = 102 –32 
SH2 = 91 Þ SH = 
V = Sh=.62. 
V=12 » 114,47(cm3) 
c/ Tam giác vuông SMB có: 
, SB = 17cm
SM2 = SB5 – MB2
(định lí Pytago)
= 172 – 82 
SM2 = 225 
Þ SM = 15. 
Sxq = pd
=.16.4.15=480(cm2)
Sđ = 162 = 256(cm2)
STP=Sxq + Sđ .
= 480 + 256 = 736 (cm2)
Bài 50 tr 125 SGK 
Các mặt xung quanh của hình chóp cụt là các hình thang cân. 
Diện tích một hình thang cân là: 
Diện tích xung quanh của hình chóp cụt là: 
10,5.4 = 42(cm2) 
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2phút) 
	- Tiết sau ôn tập chương IV. 
	- HS cần làm các câu hỏi ôn chương 
	- Về bảng tổng kết cuối chương: HS cần ôn lại khái niệm các hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều và các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của các hình. 
	- Bài tập về nhà số 52, 55, 57 tr 128, 129 SGK. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_65_den_66_truong_thcs_tan_an.doc