Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 63 đến 64 - Trường THCS Tân An

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 63 đến 64 - Trường THCS Tân An

A. MỤC TIÊU

· HS có khái niệm về hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều, (Đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, trung đoạn, đường cao).

· Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy.

· Biết cách vẽ hình chóp tứ giác đều.

· Củng cố khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

· GV: Mô hình hình chóp: tứ giác đều, tam giác đều, hình chóp cụt đều. Tranh vẽ hình 116, 117,118, 119, 121 SGK. Cắt từ tấm bìa cứng hình khai triển của hình chóp tam/tứ giác đều(hình 118 SGK). Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.

· HS: On tập khái niệm đa giác đều, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.

 Thước kẻ, một tờ giấy, kéo cắt giấy.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 8 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 302Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 63 đến 64 - Trường THCS Tân An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Tiết 63
NS: 
ND:
B. HÌNH CHÓP ĐỀU 
§7. HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU 
A. MỤC TIÊU 
HS có khái niệm về hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều, (Đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, trung đoạn, đường cao). 
Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy. 
Biết cách vẽ hình chóp tứ giác đều. 
Củng cố khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. 
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Mô hình hình chóp: tứ giác đều, tam giác đều, hình chóp cụt đều. Tranh vẽ hình 116, 117,118, 119, 121 SGK. Cắt từ tấm bìa cứng hình khai triển của hình chóp tam/tứ giác đều(hình 118 SGK). 	Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. 
HS: Oân tập khái niệm đa giác đều, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
	Thước kẻ, một tờ giấy, kéo cắt giấy.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 :1. HÌNH CHÓP (10phút) 
GV đưa ra mô hình hình chóp và giới thiệu:
Hình chóp có một mặt đáy là một đa giác, các mặt bên là các tam giác có chung một đỉnh. Đỉnh chung này gọi là đỉnh của hình chóp. 
GV: Em thấy hình chóp khác hình lăng trụ đứng thế nào? 
- Tiếp theo GV đưa hình 116 lên bảng chỉ rõ: đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, đường cao của hình chóp. 
- GV yêu cầu HS đọc tên đỉnh, các cạnh bên, đường cao, mặt bên, mặt đáy của hình chóp S.ABCD 
GV giới thiệu cách kí hiệu và gọi tên hình chóp theo đa giác đáy. 
Ví dụ: hình chóp tứ giác, hình chóp tam giác, . 
HS quan sát hình và nghe GV giới thiệu. 
HS: Hình chóp chỉ có một mặt đáy, hình lăng trụ có hai mặt đáy bằng nhau, nằmg trên hai mặt phẳng song song. 
Các mặt bên của hình chóp là các tam giác, các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật. 
Các mặt bên của hình chóp cắt nhau tại đỉnh của hình chóp. Các mặt bên của hình lăng trụ đứng song song và bằng nhau. 
HS nghe GV trình bày. 
HS trảlời: Hình chóp S.ABCD có: 
- Đỉnh: S
- Cạnh bên:SA, SB, SC, SD. 
- Đường cao: SH.
- Mặt bên: SAB, SBC, SCD, SDA.
- Mặt đáy: ABCD. 
 Hoạt động 2:2. HÌNH CHÓP ĐỀU (15 phút) 
GV giới thiệu: Hình chóp đều là hình chóp có đáy là một đa giác đều, các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh (là đỉnh của hình chóp). 
- GV cho HS quan sát mô hình hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều và yêu cầu HS nêu nhận xét về mặt đáy, các mặt bên của hai hình chóp đều này. 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 117 tr 117 SGK để chuẩn bị vẽ hình chóp tứ giác đều. 
- GV hướng dẫn HS vẽ hình chóp tứ giác đều theo các bước: 
+ Vẽ đáy hình vuông (nhìn phối cảnh ra hình bình hành).
+ Vẽ hai đường chéo của đáy và từ giao của hai đường chéo vẽ đường cao của hình chóp. 
+ Trên đường cao, đặt đỉnh S và nối S với các đỉnh của hình vuông đáy. 
(Chú ý phân biệt nét liền,nét khuất) 
+ Gọi I là trung điểm của BC Þ SI ^ BC (tính chất tam giác cân). SI gọi là trung đoạn của hình chóp. 
GV hỏi: Trung đoạn của hình chóp có vuông góc với mặt phẳng đáy không? 
- GV yêu cầu HS làm bài tập 37 tr 118 SGK. 
Hãy xét sự đúng, sai của các phát biểu sau: 
a) Hình chóp đều có đáy là hình thoi và chân đường cao trùng với giao điểm của hai đường chéo của đáy. 
b) Hình chóp đều có đáy là hình chữ nhật và chân đường cao trùng với giao điểm của hai đường chéo của đáy. 
- GV cho HS quan sát hình khai triển của hình chóp tam giác đều. Sau đó yêu cầu hai HS lên gấp để được hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều. ( ? tr 117 SGK). 
- Hs nghe GV giới thiệu 
- HS quan sát mô hình 
- HS nhận xét: 
Hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông, các mặt bên là các tam giác cân. 
Hình chóp tam giác đều có đáy là tam giác đều, các mặt bên là các tam giác cân. 
- HS vẽ hình chóp tứ giác đều theo sự hướng dẫn của GV. 
HS trả lời miệng. 
a) Sai, vì hình thoi không phải là tứ giác đều. 
b) Sai, vì hình chữ nhật không phải là tứ giác đều. 
HS thực hiện theo yêu cầu của GV. 
Trung đoạn của hình chóp không vuông góc với mặt phẳng đáy, chỉ vuông góc với cạnh đáy của hình chóp. 
Hoạt động 3:3. HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU (6 phút)
GV đưa hình 119 tr 118 SGK lên bảng giới thiệu về hình chóp cụt đều như SGK.
- GV cho HS quan sát mô hình hình chóp cụt đều. 
- GV hỏi: 
Hình chóp cụt đều có mấy mặt đáy ? 
Các mặt đáy có đặc điểm gì ? 
Các mặt bên là những hình gì? 
HS quan sát hình 119 SGK. 
Hình chóp cụt đều có hai mặt đáy là hai đa giác đều đồng dạng với nhau, nằm trên hai mặt phẳng song song. 
Các mặt bên là những hình thang cân. 
hoạt động 4:LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH (12 phút) 
Bài 36 tr 118 SGK 
Gv đưa đưa đề bài lên bảng phụ yêu cầu HS quan sát các hình chóp đều và trả lời để điền vào các ô trống trong bảng. 
HS quan sát hình 120 SGK và trả lời câu hỏi.
Chóp 
Tam giác đều 
Chóp 
Tứ giác đều 
Chóp 
Ngũ giác đều 
Chóp 
Lục giác đều 
Đáy 
Tam giác đều 
Hình vuông 
Ngũ giác đều 
Lục giác đều 
Mặt bên 
Tam giác cân 
Tam giác cân 
Tam giác cân 
Tam giác cân 
Số cạnh đáy 
3
4
5
6
Số cạnh 
6
8
10
12
Số mặt 
4
5
6
7
Bài 38 tr 119 SGK. 
GV yêu cầu HS quan sát hình 121 SGK rồi trả lời. 
Kết quả. 
a) Không được vì đáy có 4 cạnh mà chỉ có 3 mặt bên.
b) c) gấp được hình chóp đều. 
d) không được vì có hai mặt bên chồng lên nhau, còn một cạnh đáy thiếu mặt bên. 
hoạt động 5
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) 
	- Bài tập 56, 57 tr 122 SBT. 
	- Luyện cách vẽ hình chóp, so sánh hình chóp và hình lăng trụ. 
	- Đọc trước bài diện tích xung quanh của hình chóp đều. 
	Vẽ, cắt, gấp miếng bìa như ở hình 123 tr 120 SGK theo các kích thước ghi trên hình, tiết sau mang đi để học bài mới. 
Tuần 33
Tiết 64
NS: 
ND:
§8. DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU 
A. MỤC TIÊU 
HS nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều.
Biết áp dụng công thức tính toán đối với các hình cụ thể (hình chóp tứ /tam giác đều).
Củng cố các khái niệm hình học cơ bản ở các tiết trước. 
Tiếp tục luyện kĩ năng cắt gấp hình. 
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Mô hình hình chóp tứ giác đều, tam giác đều. 
Hình vẽ phối cảnh của hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều. 
Cắt sẵn miếng bìa như h.123/120 SGK. Một miếng bìa, kéo để hướng dẫn HS cắt gấp hình. 
Bảng phụ ghi bài tập. Thước thẳng, compa, phấn màu, bút dạ. 
HS: Vẽ, cắt, gấp hình như hình 123 SGK. Miếng bìa, kéo để luyện kĩ năng cắt gấp hình. 
Thước kẻ, compa, bút chì. Oân tập tính chất tam giác đều,định lí Pytago. 
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 :KIỂM TRA (5 phút) 
GV nêu câu hỏi kiểm tra.
- Thế nào là hình chóp đều 
- Hãy vẽ một hình chóp tứ giác đều, và chỉ trên hình đó: đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, đường caom, trung đoạn của hình chóp. 
GV nhận xét cho điểm. 
Một HS lên bảng kiểm tra.
- Hình chóp đều là hình một hình chóp có đáy là một đa giác đều, các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh (là đỉnh của hình chóp) 
- Vẽ hình chóp và chỉ rõ các yếu tố trên hình. 
HS lớp nhận xét câu trả lời và hình vẽ của bạn. 
 Hoạt động 2:1. CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHÓP (15 phút) 
GV yêu cầu HS lấy miếng bìa đã cắt ở nhà như hình 123 SGK ra quan sát, gấp thàn hình chóp tứ giác đều và trả lời các câu hỏi SGK. 
a) số các `mặt bằng nhau trong một hình chóp tứ giác đều là . . . . 
b) Diện tích mỗi mặt tam giác là . . . 
c) Diện tích đáy của hình chóp đều là . . . . 
d) Tổng diện tích tất cả các mặt bên của hình chóp đều là . . . 
GV giới thiệu: Tổng diện tích tất cả các mặt bên là diện tích xung quanh của hình chóp. 
Với hình chóp tứ giác đều, nếu độ dài cạnh đáy là a, đường cao của các mặt bên hay trung đoạn của hình chóp là d, thì diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều tính thế nào ? 
(Gv hướng dẫn HS xây dựng công thức). 
GV: Với hình chóp đều nói chung, ta cũng có: diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng tích của nử chu vi đáy với trung đoạn. 
Sxq=p.d
(p là nửa chu vi đáy, d là trung đoạn) 
- Diện tích toàn phần của hình chóp tính thế nào ? 
Aùp dụng: 
- GV yêu cầu HS làm bài 43 (a) tr 121 SGK. 
Tất cả HS quan sát miếng bìa khi chưa gấp, tiến hành gấp hình và trả lời câu hỏi: 
a) . . . là 4 mặt, mỗi mặt là một tam giác cân. 
b) 
c) 4.4 =16 (cm2)
d) 
12.4 = 48 (cm2) 
HS: Diện tích mỗi mặt tam giác là: 
Diện tích dung quanh của tứ giác đều là: 
Sxq=
Sxq=
Sxq=p.d
HS: 
STP=Sxq + Sđ.
HS làm bài 43(a) SGK. 
Diện tích xung quanh của hình chóp là: 
 Sxq=p.d=
Sxq=800(cm2)
Diện tích toàn phần của hình chóp là: 
STP=Sxq + Sđ 
= 800 + 20.20 
= 1200(cm2) 
Hoạt động 3 :2. VÍ DỤ (13 phút) 
GV đưa hình 124 SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc đề bài. 
GV hỏi: Để tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều này ta làm thế nào ? 
- Tính nửa chu vi đáy.
- Tính trung đoạn hinh hình chóp SI. 
(GV cần vẽ tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn (H;R) để tính đường cao AI). 
- Tính diện tích xung quanh củahình chóp. 
- Đạy là hình chóp có bốn mặt là những tam giác đều bằng nhau. Vậy có cách tính khác không ? 
- HS tính tương tự như trên được: 
Để tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều này ta dùng công thức: 
Sxq= p.d 
+ 
+ Vì DSBC = DABC nên trung đoạn SI bằng đường cao AI của tam giác đều ABC. 
Trong Dvuông ABI có 
Þ 
AI2 = AB2 - BI2
(định lí Pytago) 
AI2 = 32 - 
= 9 - 
Vậy d = 
+ Sxq=p.d=
AI = 
Diện tích một tam giác đều là: 
SD=
Diện tích xung quanh của hình chóp là: 
Sxq=3.SD=
hoạt động 4:LUYỆN TẬP (10 phút) 
Bài tập 40 tr121 SGK. 
GV vẽ hình:
- Tính trung đoạn SI của hình chóp. 
- Tính Sxq ? 
- Tính Sđ ?, STP ? 
HS vẽ hình vào vỡ. 
Xét D vuông SIC có: 
SC = 25cm; IC = 
SI2 = SC2 – IC2 (định lí Pytago)
SI2 = 252 – 152 
SI2 = 400. 
Þ SI = 20(cm)
Sxq = p.d= .30.4.20=1200(cm2)
Sđ = 30.30 = 900 (cm2) 
STP = Sxq + Sđ 
= 1200 + 900 = 2100 (cm2) 
Hoạt động 5
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) 
	- Nắm vững công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình chóp đều. 
	- Xem lại ví dụ tr 120 SGK và các bài tập đã làm để hiểu rõ cách tính. 
	- Bài tập về nhà số 41, 42, 43(b, c) tr 121 SGK. 
	Bài 58, 59, 60 tr 122, 123 SBT. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_63_den_64_truong_thcs_tan_an.doc