A. MỤC TIÊU:
HS nắm vững công thức tính diện tích xung quanh của lăng trụ đứng.
HS hình dung và nhớ được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng.
HS biết vận dụng công thức vào việc tính toán.
Củng cố lại các khái niệm song song và vuông góc giữa hai đường thẳng và mặt phẳng.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: + Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc.
+ Giáo án và SGK.
HS: + Xem trước bài, làm xong bài tập.
+ SGK, dụng cụ học tập.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra sỉ số :
Kiểm tra bài cũ :
Tiết: 62 Ngày Soạn: 24/04/06 Tuần: 33 Ngày Dạy: Luyện Tập MỤC TIÊU: HS nắm vững công thức tính diện tích xung quanh của lăng trụ đứng. HS hình dung và nhớ được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. HS biết vận dụng công thức vào việc tính toán. Củng cố lại các khái niệm song song và vuông góc giữa hai đường thẳng và mặt phẳng. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: + Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc. + Giáo án và SGK. HS: + Xem trước bài, làm xong bài tập. + SGK, dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Kiểm tra sỉ số : Kiểm tra bài cũ : Bài 27: Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: b 5 6 4 2,5 h 2 4 3 4 h1 8 5 2 10 Diện tích một đáy 5 12 6 5 Thể tích 40 60 12 50 Vào bài mới: Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung Hoạt động 1: GIẢI BÀI TẬP (15’) GV: Gọi 1 HS sửa bài tập 28. GV: Theo dõi nhận xét và sửa chữa (Nếu có). GV: Gọi 3 HS tính thể tích, mỗi em làm một hình. GV: Hướng dẫn. Đáy là tam giác vuông cạnh 6cm và 8cm. Đáy là tam giác vuông vì 62 + 82 = 102 Đáy là hình chữ L gồm hình chữ nhật (4x1) và hình vuông (1x1) HS1: Lên bảng sửa bài Diện tích đáy: S = Chiều cao: h = 70 HS: Theo dõi, nhận xét và ghi vào vở bài tập. HS2: Tính thể tích lăng trụ đứng hình a: V = HS3: Tính thể tích lăng trụ đứng hình b: V = HS4: Tính thể tích lăng trụ đứng hình c: V = (4.1+1.1).3=15(cm3) 1. GIẢI BÀI TẬP Bài 28: Dung tích thùng đựng: V = V = 189 (dm3) Bài 30: Hoạt động 2: GIẢI BÀI TẬP: (15’) GV: Gọi 2 HS lên sửa bài 32. GV: Giải thích GV: Giải thích GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài. GV: Giải thích GV: Giải thích GV: Giải thích HS1: làm câu a) Vẽ bổ sung hình 112 AB//FC (ABCF là hcn) AB//DE (ABDE là hcn). HS2: Làm câu b). Vì đáy là tam giác có chiều cao là 10 và cạnh đáy là 4 HS: Ghi vào vở bài tập HS3: Làm câu a) AD//BC (Vì ABCD là hình thang vuông). AD//EH (ADHE là hcn). AD//FG (cùng song song với EH). HS4: Làm câu b). AB//EF (ABFE là hcn). HS5: Làm câu c) Vì AE // DH, BF // CG. 2. GIẢI BÀI TẬP Bài 32: a) AB song song với FC và DE b) Thể tích lưỡi rìu: V = Bài 33 a) Các cạnh song song với AD là BC, EH, FG. b) Cạnh song song với cạnh AB là EF c) Các đường thẳng song song với mp(DCGH) là AE, BF. Hoạt động 3: Củng cố: (4') GV: Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. GV: yêu cầu HS thực hiện bài 34. HS nhắc lại công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. HS: Thực hiện bài 34. a) Thể tích của hộp xà phòng là: V = S . h = 28 . 8 =224(cm3). b) Thể tích của hộp sô-cô-la là: V = S.h = 12.9 = 108 (cm3). Hoạt động 4:Hướmg dẫn về nhà + Làm bài tập 35 (SGK trang 129). + Xem trước bài: “HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU”. Duyệt của tổ trưởng Ngày:
Tài liệu đính kèm: