Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 58: Luyện tập (Bản chuẩn)

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 58: Luyện tập (Bản chuẩn)

1. MỤC TIÊU

- Rèn luyện cho HS khả năng nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc và bước đầu giải thích có cơ sở.

- Củng cố các công thức tính diện tích, thể tích, đường chéo trong hình hộp chữ nhật, vận dụng vào bài toán thực tế.

2.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

GV: Bảng phụ, bút dạ, thước thẳng

HS: Ôn tập lại dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc, thước thẳng, compa

3. PHƯƠNG PHÁP

- Gợi mở

- Vấn đáp

4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

4.1. Ổn định lớp

8A Sĩ số: Vắng:

4.2. Kiểm tra bài cũ

- HS:

 + HS1: Bài tập 11 (SGK – T104)

+ HS1: Bài tập 12 (SGK – T104)

4.3. Bài mới

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 323Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 58: Luyện tập (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/04/2009
Ngày giảng: 8A (15/04/2009)
Bài soạn:
Tuần: 35
Tiết: 58
9. luyện tập
1. Mục tiêu
- Rèn luyện cho HS khả năng nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc và bước đầu giải thích có cơ sở.
- Củng cố các công thức tính diện tích, thể tích, đường chéo trong hình hộp chữ nhật, vận dụng vào bài toán thực tế.
2.chuẩn bị của gv và hs
gV: Bảng phụ, bút dạ, thước thẳng
HS: Ôn tập lại dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc, thước thẳng, compa
3. Phương pháp
- Gợi mở
- Vấn đáp
4. tiến trình dạy học
4.1. ổn định lớp
8A 	Sĩ số: 	Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
- HS:
	+ HS1: Bài tập 11 (SGK – T104)
+ HS1: Bài tập 12 (SGK – T104)
4.3. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
hoạt động 1
(luyện tập)
Gv yêu cầu học sinh nhận xét bài tập bạn vừa làm
Giáo viên bổ sung cho lời giải hoàn chỉnh
Học sinh nêu nhận xét và bổ sung cho lời giải trên bảng
Bài tập 12 (SGK – T104)
AB
6
13
14
25
BC
15
16
23
34
CD
42
40
70
62
DA
45
45
75
75
Học sinh trình bày cách tính 
Tính thể tích nước đã đổ vào bể
Tính diện tích đáy bể
Tính chiều cao của phần nước đã đổ vào bể
Tính thể tích chứa của bể
tính chiều cao của bể nước
Trình bày các cách tính khác
Học sinh trình bày 
Các đường thẳng song song với mp(ABKI)
Nêu các đường thẳng vuông góc với mp(DCD/C/)
(ABC/D/), (DCD/C/) có vuông góc với nhau không?
Học sinh thảo luận nhóm tính thể tích thùng xe.
Sau 5 phút thảo luận nhóm
Học sinh trình bày lời giải 
Các nhóm còn lại bổ sung 
Các nhóm khác giới thiệu cách tính khác 
Bài tập 11 (SGK – T104)
V= abc
 A a B
 b
 D C
 c
 A/ B/
 D/ C/
 V = abc 
a/ Gọi ba kích thước của hình hộp chữ nhật lần lượt là a, b, c (cm)
ĐK: a, b, c > 0
a = b = c = k
 a = 3k; b = 4k; c = 5k
 V = abc = 480
 3k. 4k. 5k = 480
60k3 = 480
k3 = 8
k = 2
 a = 3.2 = 6 (cm)
 b = 2.4 = 8 (cm)
 c = 2.5 = 10 (cm 
b/ Hình lập phương có 6 mặt là hình vuông bằng nhau, nên diện tích một mặt là 486 : 6 = 81 (cm2)
Suy ra cạnh hình lập phương là a = (cm )
Thểe tích hình lập phương là V = a3 = 93 = 729 (cm3) 
Bài tập 14 (SGK – T104)
 A 2m B
 D C
 0,8m
 D' C'
B'
A'
a/ Thể tích nước đã đổ vào trong bể là:
120 . 20 : 1 000 = 2,4 (m3)
Diện tích đáy bể là:
 2,4 : 0,8 = 3 (m2)
Chiều rộng bể là:
 3 : 2 = 1.5 (m)
b/ Bể nước chứa được số thùng nước là:
 120 + 60 = 180 (thùng)
Thể tích cả bể là:
180 . 20 : 1000 = 3,6 (m3)
Chiều cao bể là:
3,6 : 3 = 1,2 (m) 
*/ Có thể tính chiều cao của bể nước là:
 180 : 120 . 0,8 = 1,2 (m) 
Bài tập 16 (SGK – T105)
 A I/ I
 D G
 B C/ K
  C ‚ H
A/ D/
 B/ C/
a/ DC, GH, A/B/, D/C/, A/D/, B/C/║(ABKI)
b/ AI, BK, A/D/, B/C/^ (DCD/C/) 
c/ (ABC/D/) ^(DCD/C/)
*/ Khi cho: 
AB = 2,2 m
AI = 4,8 m
AA/ = 1,8 m
CH = 1,2 m
KH = 0,6 m
Tính thể tích thùng xe
V1 = AB . AA/ . AI/
= 2,2 . 1,8 . 3,6 
= 14,256(m3)
V2 = CH . KH . KI
= 1,2 . 0,6 . 2,2 
= 1,584(m3)
Tính thể tích thùng xe là:
14,256 + 1,584 =15,84(m3)
Cách khác:
Giáo viên treo bảng phụ có hình vẽ bài tập 14
Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày lời giải bài tập 14 
Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày từng nội dung 
Giáo viên viết theo học sinh đọc 
Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét và bổ sung lời giải cho hoàn chỉnh
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề 
Giáo viên chỉ định từng học sinh trả lời 
Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích các kết luận đã nêu
Giáo viên nêu giả thiết và yêu cầu học sinh tính thể tích thùng xe 
Giáo viên yêu cầu học sinh bổ sung 
Giáo viên yêu cầu học sinh bổ sung các cách tính khác
Giáo viên cung cấp đáp án 
4.4. Củng cố
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 17, 18 (SGK – T105)
5. Rút kinh nghiệm
.....
.....
.....
.....
.....

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_58_luyen_tap_ban_chuan.doc