Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 56: Hình hộp chữ nhật (Tiếp theo) - Đặng Trường Giang

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 56: Hình hộp chữ nhật (Tiếp theo) - Đặng Trường Giang

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

 Nhận biết qua mô hình khái niệm về hai đường thẳng song song. Hiểu được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian

 Bằng hình ảnh cụ thể, HS bước đầu nắm được những dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song

 HS nhận xét được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song

 HS nhớ lại và áp dụng được công thức tính diện tích trong hình hộp chữ nhật

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

1. Giáo viên :

 Mô hình hình hộp chữ nhật, các que nhựa .

 Tranh vẽ hình 75, 78, 79, bảng phụ (hoặc giấy trong) ghi sẵn bài tập 5, 7, 9 tr 100, 101 SGK

 Thước kẻ, phấn màu

2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước

 Thước kẻ, compa, bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 263Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 56: Hình hộp chữ nhật (Tiếp theo) - Đặng Trường Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 31
Tiết : 56
Soạn: 08/4/2009
Giảng: 09/4/2009
§2. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Nhận biết qua mô hình khái niệm về hai đường thẳng song song. Hiểu được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian
- Bằng hình ảnh cụ thể, HS bước đầu nắm được những dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song
- HS nhận xét được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song
- HS nhớ lại và áp dụng được công thức tính diện tích trong hình hộp chữ nhật
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : 
- Mô hình hình hộp chữ nhật, các que nhựa ...
- Tranh vẽ hình 75, 78, 79, bảng phụ (hoặc giấy trong) ghi sẵn bài tập 5, 7, 9 tr 100, 101 SGK
- Thước kẻ, phấn màu
2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
 - Thước kẻ, compa, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định : 	1’ kiểm diện 
2. Kiểm tra bài cũ : 	5’
HS1 :	- GV đưa tranh vẽ hình 75 SGK lên bảng phụ : cho hình hộp chữ nhật
ABCD. A’B’C’D’ cho biết : 
+ Hình hộp chữ nhật có mấy mặt , các mặt là hình gì ? kể tên vài mặt. 
(Trả lời : Có 6 mặt, các mặt đều là hình chữ nhật. ví dụ : ABCD ; ABB’A’)
+ Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh và mấy cạnh ? 
(Trả lời : Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12 cạnh)
+ AA’ và AB có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không ? Có điểm chung hay không ?
(Trả lời : AA’ và AB có cùng nằm trong mặt phẳng (ABB’A’), có 1 điểm chung là A)
+ AA’ và BB’ có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không ? Có điểm chung hay không?
(Trả lời : AA’ và AB có cùng nằm trong mặt phẳng (ABB’A’), không có điểm
 chung nào).
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
14’
HĐ 1 : Hai đường thẳng song song trong không gian
GV nói : Hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ có AA’ và BB’ cùng nằm trong một mặt phẳng và không có điểm chung. Đường thẳng AA’ và BB’ là hai đường thẳng song song
Hỏi : Vậy thế nào là hai đường thẳng song song trong không gian ?
GV lưu ý HS : Định nghĩa này cũng giống như định nghĩa hai đường thẳn song song trong hình phẳng 
GV yêu cầu HS chỉ ra vài cặp đường thẳng song song khác 
Hỏi : Hai đường thẳng D’C’ và CC’ là hai đường thẳng thế nào ? Hai đường thẳng đó cùng thuộc mặt phẳng nào ?
Hỏi : Hai đường thẳng AD và D’C’ có điểm chung không ? Có song song không vì sao ?
GV giới thiệu : AD và D’C’là hai đường thẳng cắt nhau
Hỏi : Vậy hai đường thẳng a, b phân biệt trong không gian có thể xảy ra vị trí tương đối nào ? 
GV Hãy chỉ ra vài cặp đường thẳng chéo nhau trên hình hộp chữ nhật hoặc ở lớp học 
GV giới thiệu : Trong không gian hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ 3 thì song song với nhau (giống như trong hình phẳng)
a // b ; b // c Þ a // c
Aùp dụng : Chứng minh 
AD // B’C’
HS : Quan sát hình vẽ và nghe GV trình bày
HS : - Cùng nằm trong một mặt phẳng
- Không có điểm chung
HS : nghe GV trình bày
HS Có thể nêu : AB // CD ; BC // AD ; AA’ // DD’...
HS : D’C’ và CC’ là hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng đó cùng thuộc mặt phẳng (DCC’D’)
HS : AD và D’C’ không có điểm chung, nhưng chúng không song song vì không cùng thuộc một mặt phẳng
HS : Có thể xảy ra : 
+ a // b
+ a cắt b
+ a và b chéo nhau.
HS : lấy ví dụ về hai đường thẳng chéo nhau
HS : nghe GV trình bày
HS : AD // BC (cạnh đối hình chữ nhật ABCD)
BC // B’C’ (cạnh đối hình chữ nhật. BC C’B’)
ÞAD// B’C’ (Cùng // BC)
1. Hai đường thẳng song song trong không gian
- Trong không gian, hai đường thẳng a và b gọi là song song với nhau nếu chúng cùng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chung.
a
b
c
Với hai đường thẳng phân biệt a ; b trong không gian chúng có thể :
+ Cắt nhau
+ Song song
+ Không cùng nằm trong một mặt phẳng nào.
- Hai đường thẳng phân biệt, cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau
15’
HĐ 2 : Hai đường thẳng song song với mặt phẳng
Hai mặt phẳng song song
GV yêu cầu HS làm ?2 tr 99 SGK
GV nói : AB Ë mp (A’B’C’D’)
AB // A’B’. A’B’ Ì mp () thì ta nói AB song song với mặt phẳng A’B’C’ D’. Ký hiệu :
AB // mp (A’B’C’D)
GV yêu cầu HS tìm trên hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ các đường thẳng song song với mp (A’B’C’D’), 
Các đường thẳng song song với mp (ABB’A’)
GV yêu cầu tìm trong lớp hình ảnh của đường thẳng // với mặt phẳng
GV lưu ý HS : nếu một đường thẳng song song với một mặt phẳng thì chúng không có điểm chung
Hỏi : Trên hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’, xét hai mặt phẳng (ABCD) và (A’B’C’D’), nêu vị trí tương đối của các cặp đường thẳng 
+ AB và AD 
+ A’B’ và A’D’
+ AB và A’B’
+ AD và A’D’
GV giới thiệu : Mặt phẳng (ABCD) song song với mặt phẳng (A’B’C’D’)
Hỏi : Hãy chỉ ra hai mặt phẳng song song khác của hình hộp chữ nhật.
GVlưu ý HS : hai mặt phẳng song song thì không có điểm chung
GV cho HS đọc ví dụ tr 99 SGK
GV yêu cầu HS lấy ví dụ về hai mặt phẳng song song trong thực tế.
GV gọi 1 HS đọc nhận xét cuối cùng tr 99 SGK
GV nhấn mạnh : Hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có chung một đường thẳng đi qua điểm chung đó. Ta nói hai mặt phẳng này cắt nhau
HS : quan sát hình hộp chữ nhật trả lời :
- AB // A’B’
- AB không nằm trong mặt phẳng (A’B’C’D’)
HS : nghe GV trình bày và ghi bài
HS : - AB ; BC ; CD ; DA là các đường thẳng song song với mp (A’B’C’D’)
- DC, CC’ ; C’D’ ; D’D là các đường thẳng song song với mp(AB B’A’)
HS : lấy ví dụ trong thực tế
HS : nghe GV trình bày
HS Trả lời : 
+ AB cắt AD 
+ A’B’ cắt A’D’
+ AB // A’B’
+ AD // A’D’
HS : mp (ADD’A’) // mp (BCC’B’) vì mp (ADD’A’) chứa hai đường thẳng cắt nhau AD và AA’, mp (BCC’B’) chứa hai đường thẳng cắt nhau BC và BB’; mà AD // BC ; AA’ // BB/
HS : đọc ví dụ 
HS : có thể lấy ví dụ : Mặt trần phẳng song song với mặt sàn nhà, mặt bàn song song với mặt trần nhà ...
- Một HS đọc to nhận xét SGK tr 99
HS : nghe GV trình bày và ghi nhớ
2. Hai đường thẳng song song với mặt phẳng.Hai mặt phẳng song song
a) Đường thẳng song song với mặt phẳng :
Khi AB không nằm trong mặt phẳng (A’B’C’D’) mà AB song song với đường thẳng của mặt phẳng nầy, Thì AB song song với mặt phẳng A’B’C’D’. Kí hiệu
 AB // mp (A’B’C’D)
t Một đường thẳng song song với một mặt phẳng thì chúng không có điểm chung
b) Hai mặt phẳng song song :
Mặt phẳng (ABCD) chứa hai đường thẳng cắt nhau AB ; AD và mặt phẳng (A’B’C’D’) chứa hai đường thẳng cắt nhau A’B’ ; A’D’; mà AB // A’B’ và AD // A’D’. Khi đó ta nói mặt phẳng (ABCD) song song với mặt phẳng (A’B’C’D’) và ký hiệu : 
mp (ABCD) //mp(A’B’C’D’)
t Hai mặt phẳng song song thì không có điểm chung
Ví dụ : SGK tr 99
t Nhận xét
SGK tr 99
8’
HĐ 3 : Luyện tập
Bài 5 tr 100 SGK
GV đưa hình vẽ 80 lên bảng phụ, yêu cầu HS dùng phấn màu tô đậm những cạnh song song và bằng nhau
Bài 7 tr 100 SGK : Đề bài bảng phụ
HS : dùng bút màu tô vào SGK
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững ba vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt trong không gian (cắt nhau, song song, chéo nhau)
- Khi nào thì đường thẳng song song với mặt phẳng, khi nào thì hai mặt phẳng song song với nhau. Lấy ví dụ thực tế minh họa
- Bài tập về nhà số 6, 8 tr 100 SGK, số 7, 8, 9, 11, 12 tr 106 ; 107 SBT
- Ôn công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
IV. RÚT KINH NGHIỆM:..	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_55_hinh_hop_chu_nhat_tiep_theo_d.doc