A. MỤC TIÊU:
HS nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đọan thẳng, về đọan thẳng tỉ lệ.
HS cần nắm vững nội dung của định lí Talet (thuận)
HS cần nắm vững nội dung của định lí đảo và hệ quả của định lí Talet.
HS vận dụng định lí để xác định được các cặp cạnh song song.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: -Đèn chiếu và phim giấy trong (hoặc bản phụ)
- Giáo án và SGK, thước có chia khoảng, thước đo góc.
HS: - Học thuộc bài và làm xong các bài tập.
- Xem trước bài.
- SGK, dụng cụ học tập.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra sỉ số :
Kiểm tra bài cũ :
Vào bài mới:
Tiết: 53 Ngày Soạn: 18/3/07 Tuần: 29 Ngày Dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG III MỤC TIÊU: HS nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đọan thẳng, về đọan thẳng tỉ lệ. HS cần nắm vững nội dung của định lí Talet (thuận) HS cần nắm vững nội dung của định lí đảo và hệ quả của định lí Talet. HS vận dụng định lí để xác định được các cặp cạnh song song. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: -Đèn chiếu và phim giấy trong (hoặc bản phụ) - Giáo án và SGK, thước có chia khoảng, thước đo góc. HS: - Học thuộc bài và làm xong các bài tập. - Xem trước bài. - SGK, dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Kiểm tra sỉ số : Kiểm tra bài cũ : Vào bài mới: Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung Hoạt động 1: Oân tập (10’) GV: Gọi 5 HS lên bảng GV: Cho một ví dụ. GV: chi ra các đoạn thẳng tương ứng? GV: chi ra các đoạn thẳng tương ứng? GV: chi ra các đoạn thẳng tương ứng? HS1: Đoạm thẳng tỉ lệ HS1:AB= 2cm; CD=2dm, thì: CD = 20cm. Do đó: HS2: Định lý Talet: + AB’ tương ứng với AB. + AC’ tương ứng với AC. + B’C’ tương ứng với BC. HS3: Định lý Talet: + AB’ tương ứng với AB. + AC’ tương ứng với AC. + B’C’ tương ứng với BC. HS4: Tính chất của tia phân giác: + DB tương ứng với AB. + DC tương ứng với AC. + EB tương ứng với AB. + EC tương ứng với AC. 1. Đoạn thẳng tỉ lệ: AB, CD tỉ lệ với A’B’, C’D' Û 2: Định lí Talet thuận và đảo 3. Hệ quả của định lí Talet: 4. Tính chất của đường phân giác trong tam giác. AD là tia phân giác của BAC AE là tia phân giác của Bax thì: Þ Hoạt động 2: GIẢI BÀI TẬP (10’) GV: Tỉ số giữa hai đoạn thẳng là gì? Gọi một HS trả lời và làm bài tập 56. GV: Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 57. GV: Đề bài cho ta đều gì? GV: Gọi một hS lên bảng ghi GT, KL. GV: Gọi một HS sửa bài tập. GV giỉa thích GV giỉa thích GV giỉa thích HS1: Tỉ số hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. HS1: Vẽ hình và ghi GT, KL. HS2: Giải bài tập 57. HS2: tính chất phân giác. HS: Tính chất tỉ lệ. HS: Góc lớn tương ứng với cạnh dài. Bài 56: a) b) c) Bài 57: Ta có: AD là tia phân giác của BAC Nên: Mà: AB < AC (gt) Þ DB < DC. Nên: điểm D ở bên trái điểm M. ^ ^ ^ ^ ^ Mặt khác, ta có: ^ ^ ^ ^ ^ CAH = 90o – C = CAH = Mà AB Þ Tia AH nằm giữa hai tia AB và AD nên: điểm H ở bên trái điểm D. Vậy: điểm D luôn luôn nằm giữa H và M. Hoạt động 3: Củng Cố GV: Yêu cầu HS phát biểu tính chất tia phân giác? HS: Phát biểu tính chất tia phân giác của tam giác Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà + Xem kĩ các bài tập đã giải. + Chuẩn bị các câu trả lời 6 à 9 (SGK trang 89). + Làm các bài luyện tập 59, 60, 61 (SGK trang 92). Duyệt của tổ trưởng Ngày:
Tài liệu đính kèm: