1. MỤC TIÊU
- HS nắm vững nội dung định lý, biết cách chứng minh định lý.
- HS vận dụng được định lý để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau, lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra được độ dài các đoạn thẳng trong bài tập.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, bút dạ
HS:
+ Ôn tập định lý trường hợp đồng dạng thứ nhất và thứ hai của hai tam giác.
+ Thước thẳng, compa, thước thẳng.
3. PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình
- Vấn đáp
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
4.1. Ổn định lớp
8A Sĩ số: Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
- HS:
+ Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ hai
+ Chữa bài tập 32 (SBT – T72)
- GV đặt vấn đề: Ta đã học hai trường hợp đồng dạng của hai tam giác, hai trường hợp đó có liên quan đến độ dài các cạnh của hai tam giác. Hôm nay chúng ta học trường hợp thứ ba không cần đo độ dài các cạnh cũng biết được hai tam giác đồng dạng.
4.3. Bài mới
Ngày soạn: 03/03/2009 Ngày giảng: 8A (06/03/2009) Bài soạn: Tuần: 29 Tiết: 46 7. trường hợp đồng dạng thứ ba 1. Mục tiêu - HS nắm vững nội dung định lý, biết cách chứng minh định lý. - HS vận dụng được định lý để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau, lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra được độ dài các đoạn thẳng trong bài tập. 2. chuẩn bị của gv và hs gV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, bút dạ HS: + Ôn tập định lý trường hợp đồng dạng thứ nhất và thứ hai của hai tam giác. + Thước thẳng, compa, thước thẳng. 3. Phương pháp - Thuyết trình - Vấn đáp 4. tiến trình dạy học 4.1. ổn định lớp 8A Sĩ số: Vắng: 4.2. Kiểm tra bài cũ - HS: + Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ hai + Chữa bài tập 32 (SBT – T72) - GV đặt vấn đề: Ta đã học hai trường hợp đồng dạng của hai tam giác, hai trường hợp đó có liên quan đến độ dài các cạnh của hai tam giác. Hôm nay chúng ta học trường hợp thứ ba không cần đo độ dài các cạnh cũng biết được hai tam giác đồng dạng. 4.3. Bài mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng hoạt động 1 (định lý) GV yêu cầu HS làm bài toán SGK GV vẽ hình lên bảng GV yêu cầu HS cho biết GT, KL của bàu toán GV gợi ý cách đặt tam giác lên trên tam giác ABC sao cho HS phát hiện ra cần phải có MN // BC Nêu cách vẽ MN Tại sao = Từ kết quả chứng minh ta có định lý nào ? GV nhấn mạnh lại nội dung định lý và hai bước chứng minh định lý (cho cả ba trường hợp) - HS vẽ hình vào vở - HS phát biểu - HS: Trên tia AB đặt đoạn thẳng AM = A’B’. Qua M kẻ MN // BC (NAC) (Định lý về tam giác đồng dạng) - HS trả lời - HS phát biểu định lý - HS khác nhắc lại định lý 1. Định lý Bài toán Chứng minh: Đặt trên tia AB đoạn thẳng Am = A’B’. Qua M kẻ đường thẳng MN // BC (N) Vì MN // BC nên ta có Xét hai tam giác và có AM = A’B’ (theo cách dựng) (hai góc đồng vị) Vậy = (g.c.g) * Định lý (SGK – T35) hoạt động 2 (áp dụng) GV yêu cầu HS làm GV yêu cầu HS làm GV đưa bảng phụ lên bảng vẽ hình 42 SGK GV yêu cầu HS trả lời câu a GV yêu cầu HS làm câu b Có BD là phân giác góc B, ta có tỉ lệ thức nào ? - HS quan sát - HS lần lượt trả lời - HS nhận xét - 1 HS đọc to đề bài - HS vẽ hình vào vở - HS trả lời - HS phát biểu - HS nhận xét - HS trả lời 2. áp dụng cân ở A có Vậy vì có có Vậy vì có a) Trong hình vẽ này có ba tam giác đó là: Xét và có chung (g.g) b) Có y = DC = AC – x = 4,5 – 2 = 2,5 (cm) c) Có BD là phân giác (c/m trên) 4.4. Củng cố - Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ ba - Bài tập 35 (SGK – T79) 4.5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc, nắm vững các định lý về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác. So sánh với ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác. - Làm các bài tập 36, 37 (SGK – T79) 5. Rút kinh nghiệm ..... ..... ..... ..... .....
Tài liệu đính kèm: