I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Học sinh nắm chắc nội dung định lý (GT và KL) ; hiểu được cách chứng minh định lý gồm hai bước chính :
+ Dựng AMN đồng dạng với ABC
+ Chứng minh AMN = ABC
Vận dụng định lý để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng và làm các bài tập tính độ dài các cạnh và các bài tập chứng minh
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi, hình vẽ 36 ; 38 ; 39 SGK
Thước thẳng, compa, thước đo góc
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước
Thước thẳng, compa, thước đo góc Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 1 Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 7
Soạn: 02/03/2009 Giảng: 03/03/2009 Tuần : 26 Tiết : 45 TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Học sinh nắm chắc nội dung định lý (GT và KL) ; hiểu được cách chứng minh định lý gồm hai bước chính : + Dựng DAMN đồng dạng với DABC + Chứng minh DAMN = DA’B’C’ - Vận dụng định lý để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng và làm các bài tập tính độ dài các cạnh và các bài tập chứng minh II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên :- Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi, hình vẽ 36 ; 38 ; 39 SGK - Thước thẳng, compa, thước đo góc 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng, compa, thước đo góc - Bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 7’ HS1 : - Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác. - Cho DABC và DDEF có kích thước như hình vẽ : So sánh các tỉ số Đo các đoạn thẳng BC, EF. Tính tỉ số . So sánh các tỉ số trên và dự đoán sự đồng dạng của hai tam giác ABC và DEF Đáp án : a) = ; b) Đo BC = 3,6cm ; EF = 7,2cm Þ = = do đó : = = t Giáo viên đặt vấn đề : Bằng đo đạc ta nhận thấy DABC và DDEF có 2 cặp cạnh tương ứng tỉ lệ và 1 cặp góc tạo bởi các cạnh đó bằng nhau thì sẽ đồng dạng với nhau. Bài học hôm nay ta sẽ chứng minh trường hợp đồng dạng này một cách tổng quát 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Kiến thức 14’ HĐ 1 : Định lý : GV yêu cầu HS đọc định lý tr 75 SGK. GV vẽ hình lên bảng (chưa vẽ MN) và yêu cầu HS nêu GT, KL GV tương tự như cách chứng minh đồng dạng thứ nhất của 2 tam giác là tạo ra một tam giác bằng DA’B’C’ và đồng dạng với DABC. Hỏi : Em nào nêu cách dựng và chứng minh được định lý GV nhận xét và bổ sung chỗ sai GV nhấn mạnh lại các bước chứng minh định lý : + Dựng DAMN DABC + C/m : DAMN = DA’B’C’ GV gọi HS nhắc lại định lý Hỏi : Trở lại bài tập khi kiểm tra, giải thích vì sao DABC đồng dạng với DDEF 1 HS đọc to định lý SGK HS vẽ hình vào vở 1HS nêu GT và KL định lý : DABC và DA’B’C’ GT ; Â’=Â KL DA’B’C’ DABC 1HS nêu miệng cách dựng 1HS lên bảng chứng minh HS : ghi bài vào vở HS : Nhắc lại định lý HS : DABC và DDEF có : Â = = 600 Þ DABC DDEF 1 Định lý : chứng minh Trên tia AB đặt AM = A’B’ Từ M kẽ đường thẳng MN // BC (N Ỵ AC) Þ DAMN Ç DABC (định lý đồng dạng) Þ mà (gt) lại có : AM = A’B’(cách dựng) Þ Þ AN = A’C’ xét DAMNH và DA’B’C’ có : AM = A’B’ (cách dựng) Â = Â’ AN = A’C’ (cmt) Þ DAMN = DA’B’C’ (c.g.c) Vậy DA’B’C’ DABC 8’ HĐ 2 : Áp dụng : GV treo bảng phụ và các câu hỏi ? 2 Hỏi : DABC vàDDEF có đồng dạng với hay không ? Hỏi :DDEF và DPQR có đồng dạng với nhau không Hỏi : DABC và DPQR có đồng dạng với nhau hay không ? GV gọi HS khác nhận xét HS : đọc đề bài và quan sát hình 38 SGK HS1 : Trả lời và giải thích HS2 : Trả lời và giải thích HS3 : Trả lời và giải thích - Một vài HS nhận xét 2. Áp dụng : ? 2 Hình (a, b) : Ta có : Và Â = = 700 Þ DABC DDEF Hình (b, c) : Vì Và Nên DDEF không đồng dạng với DPQR Þ DABC không đồng dạng DPQR GV yêu cầu HS làm tiếp ?3 (đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu HS vẽ hình theo yêu cầu đề ra. GV gọi 1HS lên bảng trình bày câu (b) GV gọi HS nhận xét HS : Đọc đề bài và quan sát hình 39 SGK HS : cả lớp vẽ vào vở 1HS lên bảng vẽ : +Vẽ xÂy = 500 + Đặt AB = 5cm trên tia Ax, AC = 7,5cm trên tia Ay. HS : lên bảng trình bày HS : nhận xét Bài ? 3 a) b) Â chung Þ DAED DABC (cgc) 12’ HĐ 3 : Luyện tập củng cố GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để giải bài tập 32 tr 77 SGK GV quan sát và kiểm tra các nhóm hoạt động Sau 5 phút GV yêu cầu đại diện hai nhóm lên bảng trình bày. GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung chỗ sai sót t Câu hỏi củng cố : - Nêu trường hợp đồng dạng thứ hai của 2 D Bài 32 tr 77 SGK HS : hoạt động theo nhóm Bảng nhóm xét D0CB và D0AD có : Þ ; Ô chung Þ D0CB D0AD b) Vì D0CB D0AD Þ (đđ) Þ IÂC = (vì tổng ba góc của 1 D = 1800 Vậy DIAB và DICD có các góc bằng nhau từng đôi một Sau 5 phút HS đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày. Mỗi nhóm trình bày 1 câu 1 vài HS khác nhận xét bài làm của 2 - HS : trả lời Định Lý SGK tr 75 - Hãy so sánh trường hợp bằng nhau thứ hai của 2 tam giác với trường hợp đồng dạng thứ hai của 2 tam giác t Giống nhau : Đều xét đến điều kiện 2 cạnh và 1 góc nằm xen giữa hai cạnh ấy t Khác nhau : - Trường hợp bằng nhau thứ hai : Hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng 2 cạnh và góc xen giữa của tam giác kia. - Trường hợp đồng dạng thứ 2 : Hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với 2 cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cạnh ấy bằng nhau 3’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc các định lý, nắm chắc cách chứng minh định lý. - Bài tập về nhà 33 ; 34 tr 77 SGK Bài tập 35 ; 36 ; 37 tr 72 - 73 SBT Hướng dẫn bài 33 SGK (bảng phụ) - Chứng minh : DA’B’C’ DABM (c.g.c) Þ = K - Đọc trước bài “đồng dạng trường hợp thứ ba” IV RÚT KINH NGHIỆM:. .
Tài liệu đính kèm: