I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết nội dung (giả thiết và kết luận) hiểu được cách chứng minh định lý gồm hai bước cơ bản:
- Dựng tam giác AMN đồng dạng với tam giác ABC
- Chứng minh tam giác AMN = ABC
2. Kỹ năng:
- Vận dụng định lý để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng trong các bài tập tính độ dài các cạnh và các bài tập chứng minh trong sách giáo khoa.
- Rèn khả năng suy luận, có ý thức vận dụng vào thực tế.
3. Thái độ:
Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính toán.
II- CHUẨN BỊ:
GV: - Bảng phụ vẽ sẵn hình 38 và hình 39 sách giáo khoa, phiếu học tập in sẵn bài tập ?1
HS: - Thước kẻ, compa, thước đo góc, xem bài cũ về các định lý về cách chứng minh hai tam giác đồng dạng.
III- PHƯƠNG PHÁP:
Ngày soạn:27/02/2010 Ngày giảng:8A2 01/03/2010 8A1 05/03/2010 Tiết 45: Trường hợp đồng dạng thứ hai I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết nội dung (giả thiết và kết luận) hiểu được cách chứng minh định lý gồm hai bước cơ bản: - Dựng tam giác AMN đồng dạng với tam giác ABC - Chứng minh tam giác DAMN = DA’B’C’ 2. Kỹ năng: - Vận dụng định lý để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng trong các bài tập tính độ dài các cạnh và các bài tập chứng minh trong sách giáo khoa. - Rèn khả năng suy luận, có ý thức vận dụng vào thực tế. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính toán. II- Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ vẽ sẵn hình 38 và hình 39 sách giáo khoa, phiếu học tập in sẵn bài tập ?1 HS: - Thước kẻ, compa, thước đo góc, xem bài cũ về các định lý về cách chứng minh hai tam giác đồng dạng. III- Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện VĐ và giải quyết VĐ,luyện tập và thực hành, chia nhóm nhỏ. IV. Tiến trình: 1. ổn định tổ chức:(1’) - 8A1: - 8A2: 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) Nếu DABC ~DDEF có AB=3cm, AC=4cm, BC= 5cm, DE= 12cm, EF= 20cm, DF= 16cm thì: a, DBCA ~DDEF b, DABC ~DDEF c, DABC ~DDFE d, DACB ~DDEF 3. Bài mới: ĐVĐ: GV nêu lại ĐN hai tam giác đồng dạng và nói: Liệu không cần đo góc ta có thể nhận biết được hai tam giác với nhau hay không. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời được câu hỏi đó. Hoạt động 1: Tiếp cận định lý (15’) Mục tiêu: Nhận biết trường hợp đồng dạng thứ hai qua việc tìm hiểu định lí Đồ dùng: Bảng phụ vẽ hình 36, thước kẻ, thước đo góc HĐ của GV HĐ của HS Nội dung 1./ Định lý - Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh ?1 ? Hãy đo độ dài các đoạn thẳng BC, EF - Học sinh làm lại bài do giáo viên chuẩn bị sẵn - So sánh các tỷ số: từ đó rút ra nhận xét gì về hai tam giác ABC và DEF DABC ~DA’B’C’ (trường hợp đồng dạng thứ nhất) - Qua bài toán trên ta có định lý sau: Định lý: SGK T75 - Giáo viên yêu cầu hai học sinh đọc định lý trang 75 sách giáo khoa - Hai học sinh đọc to định lý - Giáo viên viết giả thiết, kết luận của địnhh lý lên bảng GT DABC, DA’B’C’ ; A’ = A KL DABC ~DA’B’C’ - Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm - Giáo viên thống nhất cách chứng minh và ghi phương pháp chứng minh lên bảng - Trở lại câu hỏi ban đầu ở ?1. Em nào chứng minh DABC ~DDEF bằng cách áp dụng định lý vừa học? - Học sinh hoạt động theo nhóm. - Các nhóm cử đại diện trình bày ngắn gọn cách chứng minh, các nhóm khác góp ý DABC và DDEF có A= D = 60o Vậy theo định lý DABC ~DDEF C/m: Đặt lên AB đoạn thẳng AM = A’B’. Vẽ MN//BC Chứng minh: DABC ~DAMN DAMN = DA’B’C’ (c, g, c) Từ đó: DABC ~DA’B’C’ Hoạt động 3: áp dụng(20’) Mục tiêu: Vận dụng định lí vừa học để làm bài tập Đồ dùng: Bảng phụ HĐ của GV HĐ của HS Nội dung - Giáo viên dùng tranh vẽ sẵn trên bảng phụ đưa bài tập ?2 sách giáo khoa lên bảng yêu cầu học sinh cả lớp quan sát trả lời. - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 39 sách giáo khoa trên bảng phụ làm bài tập ?3 sách giáo khoa - Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh và sửa chữa sai sót. - Học sinh quan sát, suy luận phán đóan trả lời DABC ~DDEF (c, g, c) - Học sinh vẽ hình theo yêu cầu của đề bài. - Tính tỷ số hai cặp cạnh tương ứng rồi rút ra kết luận 2./ áp dụng ?2 ?3 Ta có Vậy DABC ~DADE 4. Củng cố: (2’) Gv khắc sâu lại kiến thức trọng tâm cho hs trường hợp đồng dạng thứ hai 5. Hướng dẫn về nhà:(2’) - Về nhà cần nắm được trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác đó là trường hợp cạnh - góc - cạnh. - Bài tập 32 a./ chính là bài tập đã củng cố, giáo viên hướng dẫn cho học sinh câu b trên lớp. - Bài tập về nhà: Bài 33, 34 trang 77 sách giáo khoa - Đọc trước bài : “Trường hợp đồng dạng thứ 3”
Tài liệu đính kèm: