I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học sinh nhận biết định nghĩa về hai tam giác đồng dạng, về tỷ số đồng dạng.
2. Kỹ năng:
Hiểu được các bước chứng minh định lý trong tiết học
MN//BC => AMN ~ABC
3. Thái độ:
Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính, hợp tác nhóm
II- CHUẨN BỊ:
- GV: - Bộ tranh vẽ hình đồng dạng (hình 28). Bảng vẽ to và chính xác hình 29 sách giáo khoa
- HS: - Học sinh mang đầy đủ dụng cụ đo góc, thước thẳng có chia khoảng ,compa
III- PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp, phát hiện VĐ và giải quyết VĐ,luyện tập và thực hành, chia nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định tổ chức:(1)
- 8A1:
- 8A2:
2. Kiểm tra bài cũ:(không)
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hình đồng dạng(5)
NS:23/02/2011. NG:8A1;8A2:25/02/2011. Tiết 42: khái niệm hai tam giác đồng dạng I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nhận biết định nghĩa về hai tam giác đồng dạng, về tỷ số đồng dạng. 2. Kỹ năng: Hiểu được các bước chứng minh định lý trong tiết học MN//BC => DAMN ~DABC 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính, hợp tác nhóm II- Chuẩn bị: - GV: - Bộ tranh vẽ hình đồng dạng (hình 28). Bảng vẽ to và chính xác hình 29 sách giáo khoa - HS: - Học sinh mang đầy đủ dụng cụ đo góc, thước thẳng có chia khoảng ,compa III- Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện VĐ và giải quyết VĐ,luyện tập và thực hành, chia nhóm nhỏ. IV. Tiến trình: 1. ổn định tổ chức:(1’) - 8A1: - 8A2: 2. Kiểm tra bài cũ:(không) 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Hình đồng dạng(5’) Mục tiêu: Nhận biết hình đồng dạng Hoạt động của GV Hoạt động của hS Nội dung - Giáo viên treo tranh hình 28 sách giáo khoa lên bảng cho học sinh nhận xét hình dạng và kích thước của các hình - Các hình trên đều có hình dạng giống nhau nhưng khác nhau về kích thước - Giáo viên nói: Những cặp hình như thế gọi là hình đồng dạng. ở đây ta chỉ xét các tam giác đồng dạng Hoạt động 2: Tam giác đồng dạng(10’) Mục tiêu: Nhận biết tam giác đồng dạng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Giáo viên treo bảng phụ hình 29 sách giáo khoa lên bảng cho học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi của ?1 1./ Tam giác đồng dạng ?1 a./ Định nghĩa SGK T70 DA’B’C’ đồng dạng DABC kýhiệu: DA’B’C’ ~DABC DA’B’C’ ~DABC - Giáo viên nêu định nghĩa T70 SGK - Giáo viên giới thiệu cách ký hiệu và cách đọc - Trong ?1 ta có DA’B’C’ ~DABC theo tỷ số đồng dạng là bao nhiêu? - Tỷ số đồng dạng là k =1/2 k gọi là tỷ số đồng dạng NếuDABC=DA’B’C’ thì DA’B’C’~DABC và tỷ số đồng dạng là k = 1 ?2 - Giáo viên nói: Từ định nghĩa về hai tam giác đồng dạng ta suy ra các tính chất đơn giản của hai tam giác đồng dạng (giáo viên viết lên bảng) - Nếu DA’B’C’ ~DABC theo tỷ số k thì DA’B’C’ ~DABC theo tỷ số - Tính chất 1: - Tính chất 2: - Tính chất 3: - Do tính chất 2 ta nói hai DA’B’C’ ~DABC với nhau Hoạt động 3: Định lý(15’) Mục tiêu : Hiểu được các bước chứng minh định lý trong tiết học MN//BC=> DAMN ~DABC Hoạt động của GV Hoạt động của hS Nội dung GT DABC; MN//BC (MẻAB; NẻAC) KL DAMN ~DABC - Giáo viên đưa ?3 lên bảng phụ rồi yêu cầu học sinh trả lời theo các câu hỏi - Với hình vẽ trên nếu MN//BC thì có thể rút ra được những kết luận nào? (nếu học sinh chưa trả lời được thì giáo viên hỏi thêm: MN//BC theo hệ quả của định lý Talét chúng ta có thể rút ra điều gì? - Giáo viên nêu chú ý trang 71 sách giáo khoa và vẽ hình cho các trường hợp còn lại như hình 31. Hoạt động 4: Luyện tập(10’) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức để giải bài tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 3.Bài tập - Giáo viên đưa bài 23 trang 71 lên bảng phụ sau đó yêu cầu học sinh trả lời miệng a./ MĐ đúng b./ MĐ sai Bài số 23(SGK – 71) - Nếu còn thời gian giáo viên cho học sinh làm tiếp bài tập 24 Bài số 24(SGK – 71): DA’B’C’ ~DABC theo tỷ số: k = k1 . k2 4. Củng cố: (2’) Gv khắc sâu lại kiến thức trọng tâm cho hs về tam gáic đồng dạng. 5. Hướng dẫn về nhà:(2’) - Về nhà chúng ta cần nắm được thế nào là hai tam giác đồng dạng và nội dung của định lý - Bài tập về nhà: bài 24, 25, 26 trang 72 sách giáo khoa - Đọc mục: “Có thể em chưa biết”
Tài liệu đính kèm: