Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 40: Tính chất đường phân giác của tam giác (Bản 3 cột)

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 40: Tính chất đường phân giác của tam giác (Bản 3 cột)

I. Mục tiêu:

- Học sinh nắm vững nội dung định lý về tính chất đường phân giác của tam giác, hiểu được cách chứng minh trường hợp AD là tia phân giác của góc A.

- Vận dụng định lý giải được các bài tập SGK( Tính độ dài các đoạn thẳng, và chứng minh hình học)

II. Chuẩn bị

* Giáo viên:

- Bảng phụ vẽ hình: 20,21 ( SGK)

-Dụng cụ vẽ hình, thước thẳng có chia khoảng.

*Học sinh : Dụng cụ vẽ hình, bảng nhóm, bút viết bảng.

III.Tiến trình dạy học

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 313Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 40: Tính chất đường phân giác của tam giác (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S:
G:
Tiết 40
tính chất đường phân giác của tam giác
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững nội dung định lý về tính chất đường phân giác của tam giác, hiểu được cách chứng minh trường hợp AD là tia phân giác của góc A.
- Vận dụng định lý giải được các bài tập SGK( Tính độ dài các đoạn thẳng, và chứng minh hình học) 
II. Chuẩn bị
* Giáo viên:
- Bảng phụ vẽ hình: 20,21 ( SGK)
-Dụng cụ vẽ hình, thước thẳng có chia khoảng.
*Học sinh : Dụng cụ vẽ hình, bảng nhóm, bút viết bảng.
III.Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Kiểm tra 
- Giáo viên gọi một học sinh lên bảng.
?Phát biểu hệ quả của định lý ta lét .
- Cho hình vẽ:
A
 D
C
B
E
? Hãy so sánh tỷ số Và 
? Nếu AD là phân giác của góc A thì ta có được điều gì
-Giáo viên vào bài.
* Hoạt động 2:Định lý.
- Giáo viên cho học sinh làm ?1( SGK)
- Giáo viên treo bảng phụ H 20( SGK) lên bảng.
- Gọi một học sinh lên bảng vẽ tia phân giác AD rồi đo độ dài DB, DC và so sánh các tỷ số .
- Giáo viên kiểm tra vở của một số học sinh dưới lớp.
- Giáo viên đưa ra hình vẽ: Tam giác ABC có góc A bằng 600 AB=3, AC=6 AD là phân giác 
- Gọi một học sinh lên bảng
A
600
6
3
 D
C
B
Giáo viên: Trong cả hai trường hợp đều có:
Có nghĩa đường phân giác AC đã chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỷ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
- Giáo viên thông báo: Kết quả trên đúng với mọi tam giác.
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung định lý.
- Giáo viên dùng hình vẽ kiẻm tra đầu tiết để hướng dẫn học sinh chứng minh.
? Nếu AD là phân giác góc A em hãy so sánh BE và AB từ đó ta suy ra điều gì.
? Vậy để chứng minh định lý ta cần vẽ thêm yếu tố nào
- Giáo viên yêu cầu một học sinh chứng minh miệng.
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm ?2.?3
? Nếu AD là phân giác ngoài của góc A thì định lý còn đúng không.
* Hoạt động 3: Chú ý:
- Giáo viên cho học sinh đọc chú ý.
Hoạt động 4: Luyện tập-Củng cố.
? Phát biểu định lý tính chát đường phân giác của tam giác.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 15(SGK)
- Giáo viên đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ.
- Giáo viên kiểm tra bài làm của học sinh.
* Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
- Học bài và Làm các bài tập: 16,17( SGK), 17, 18( SBT)
-Học sinh lên bảng phát biểuvà làm câu b: Có BE//AC( Một cặp góc so le trong bằng nhau)
Suy ra: ( Hệ quả của định lý ta lét)
- Một học sinh lên bảng thực hiện.
- So sánh các tỷ số:
- Học sinh lên bảng đo kiểm tra: 
DC= 2BD 
- Học sinh đọc nội dung định lý.
- Vẽ hình ghi gt, kl.
- AD là phân giác của góc A cân tại B.
Mà -Học sinh : Từ B kẻ đường thẳng //AC cắt AD tại E
- Học sinh chứng minh miệng.
- Học sinh hoạt động nhóm:
+Một nửa lớp làm?2.
D/
+ Một nửa lớp làm ?3.
- Học sinh Đọc chú ý SGK.
- Học sinh phát biểu lại định lý.
- Học sinh cả lớp làm bài tập.
- Hai học sinh lên bảng trình bày.
- Học sinh dưới lớp nhận xét, bổ xung.
Học sinh ghi nhớ công việc về nhà.
1. Định lý.
A
6
3
C
B
D
*Định lí ( SGK-65)
 D
E
C
B
A
1 2
GT
AD là tia phân giác của ( D)
KL
Chứng minh( SGK)
2. Chú ý:
A
E/
 C
B
3. Luyện tập:
Bài 15( SGK)
A, AD là tia phân giác của góc A nên ta có: 
b. PQ là phân giác của góc P nên ta có:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_40_tinh_chat_duong_phan_giac_cua.doc