1.Mục tiêu:
a) Kiến thức:
Học sinh vận dụng các tính chất hình thang cân để giải được một số bài tập tổng hợp
b) Kỹ năng:
Nhận biết hình thang cân, phân tích, chứng minh
c) Thái độ:
Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận khi vẽ hình.
2.Chuẩn bị:
- GV :SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc
- HS: SGK, SBT, làm bài tập ở nhà
3. Phương pháp
Phương pháp gợi mở vấn đáp ,phát hiện và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
4.Tiến trình :
4.1. Ổn định :(1)
Kiểm diện học sinh
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
4.2. Kiểm tra bài cũ:(10)
LUYỆN TẬP Tiết: 4 Ngày dạy:10/9/2010 1.Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh vận dụng các tính chất hình thang cân để giải được một số bài tập tổng hợp Kỹ năng: Nhận biết hình thang cân, phân tích, chứng minh Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận khi vẽ hình. 2.Chuẩn bị: - GV :SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc - HS: SGK, SBT, làm bài tập ở nhà 3. Phương pháp Phương pháp gợi mở vấn đáp ,phát hiện và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm. 4.Tiến trình : 4.1. Ổn định :(1’) Kiểm diện học sinh Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS 4.2. Kiểm tra bài cũ:(10’) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HS1: +Nêu định nghĩa hình thang cân(3đ) +Sữa bài tập 15a (7đ) HS1: + Định nghĩa SGK + Bài tập 15a a)ABC và ADE cân tại A nên 1== .Do đóDE//BC mà = ABCD là hình thang cân HS2: +Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân(3đ) +Sữa bài tập 15b (7đ) HS2: +Dấu hiệu nhận biết hình thang cân/SGK + Bài tập 15b == =650. 2=2=1800 – 650 =1150 4.3 Bài tập luyện tập:(25’) GV:cho HS làm bài tập 16/SGK/75 HS:lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết kết luận Bài tập 16/SGK/75 GT ABC cân BD,CE là phân giác KL ABCD là hình thang cân,BE=ED GV:Để chứng minh BEDC là hình thang cân thì ta cần chứng minh gì? HS:ED//BC và= GV: ABD = ? ,ACE=? HS: ABD =ACE (g.c.g) GV:So sánh và HS: =ED//BC GV:Tại sao = HS:Do ABC cân tại A GV:BCDE là hình gì? GV:Để có EB=ED ta cần chứng minh EBD cân HS:Lên bảng trình bày Chứng minh: Ta có: ABD =ACE (g.c.g).Vì 1=1 Chung;AB=AC AE =AD AED cân Với = .Mặt khác = Vậy =ED//BCBCDE là hình thang Mặt khác:Ta có1=2, 1=21=1 EBD cân tại E Suy ra EB=ED GV:Cho HS làm bài tập 17/SGK/75 HS:Đọc to đề bài và 1HS khác lên bảng vẽ hình ghi giả thiết và kết luận Bài tập 17/SGK/75 GT Hình thang ABCD có1=1 KL Hình thang ABCD cân GV:Hướng dẫn HS suy luận ngược AB//CD 1=1(So le trong) 1=1(So le trong) 1=1 và 1= 1 OAB cân và ODC cân OA=OB và OD=OC Chứmg minh: Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Ta có 1=1ODC cân tại O Suy ra OD=OC (1) Mặt khác: 1=1(So le trong) 1=1(So le trong) = 1 OAB cân tại O. Suy ra OA = OB (2) Từ (1) và (2) suy ra AC = BD. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau nên là hình thang cân 4.4 Bài học kinh nghiệm:(2’) - Để chứng minh hai cạnh đối của tứ giác song song , ta chứng minh hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau - Hoặc hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau. Hoặc hoặc hai góc trong cùng phía bù nhau. 4.5 Hướng dẫn học ở nhà :(7’) -Xem và giải lại các bài đã sửa . -Làm bài tập số : 18, 19 /SGK/75 - Làm bài tập số : 28, 29, 31/SBT/ 63. - Xem trước bài “ Đường trung bình của tam giác”. 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: