A. MỤC TIÊU:
Qua bài này học sinh cần :
Nắm chắc phương pháp chung để tính diện tích của một đa giác bất kỳ.
rèn kỉ năng quan sát , chọn phương pháp phân chia đa giác một cách hợp lý để việc tính toán được thực hiện dể dàng hợp lý (tính toán ít bước nhất )
biết thực hiện việc vẽ ,đo, tính toán một cách chính xác , cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : những hình vẽ sẳn trên giấy kẻ ô. bài toán hoàn chỉnh trên các film trong của bài tập 38 SGK
HS :giấy kẻ ô , thước thẳng có chia khoảng chính xác đén mm , êke, máy tính bỏ túi.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra sỉ số :
Kiểm tra bài cũ :
Vào bài mới:
Tiết: Ngày Soạn: 10/01/2011 Tuần: 21 Ngày Dạy: 22/01/2011 §6. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC MỤC TIÊU: Qua bài này học sinh cần : Nắm chắc phương pháp chung để tính diện tích của một đa giác bất kỳ. rèn kỉ năng quan sát , chọn phương pháp phân chia đa giác một cách hợp lý để việc tính toán được thực hiện dể dàng hợp lý (tính toán ít bước nhất ) biết thực hiện việc vẽ ,đo, tính toán một cách chính xác , cẩn thận. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV : những hình vẽ sẳn trên giấy kẻ ô. bài toán hoàn chỉnh trên các film trong của bài tập 38 SGK HS :giấy kẻ ô , thước thẳng có chia khoảng chính xác đén mm , êke, máy tính bỏ túi. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Kiểm tra sỉ số : Kiểm tra bài cũ : Vào bài mới: Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung Hoạt động 1: Vận Dụng Lý Thuyết Vào Thực Tiển 1) Cach tính diện tích một đa giác Ta có thể chia đa giác thành nhiều tam giác hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác được, từ đó việc tính diện tích một đa giác bất kì được qui về việc tính diện tích các đa giác Trong một số trường hợp, để việc tính toán thuận lợi, ta có thể chia các đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông. GV: gọi một HS đọc trong sách giáo khoa GV: Hình ngũ giác được chia thành mấy tam giác GV: Hình ngũ giác chứa trong tam giác nào GV: Hình ngũ giác được chia ra thành những hình gì? HS: Đọc sách giáo khoa HS: Được chia ra thành 3 hình tam giác. HS: Chứa trong hình tam giác lớn. HS: Hình ngũ giác được chia ra thành những hình tam giác, tam giác vuông, hình thang vuông. Hoạt động 2: VÍ DỤ GV: Ta cần vẽ và đo những đương nào, để tính, được diện tích của hình đa giác? GV: Hướng dẫn HS cách tìm diện tích hình ABCDEGHI? GV: Yêu cầu tất cả các HS đều đo các đoạn thẳng của hình trong SGK. GV: yêu cầu học sinh nêu công thức tính diện tích các hình Ta cần kẻ thêm các đường AH, CG chia hình thành hình tam giác AIH, hình chữ nhật ABHG và hình thang vuông ADEG HS: Diện tích hình ABCDEGHI bằng tổng diện tích 3 hình AIH, ABGH, CDEG. HS: Ta cần đo AB, CD, DE, CG, AH và IK (IK là đương cao của tam giác AIH) HS: Ghi các kết quả đo được trong vở bài học HS: -Diện tích tam giác S= -Diện tích hình chữ nhật S = a.b -Diện tích hình thang 2) Ví Du Thực hiệcn các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích hình ABCDEGHI trong hình sau: Giải Ta chia hình ABCDEGHI thành 3 hình: Hình chữ nhật ABGH, hình thang vuông CDEG và hình tam giác AIH bằng cách kẻ các đoạn CG và AH. Để tính diện tích các hình trên, ta đo các đoạn thẳng: Để tính diện tích các hình trên, ta đo các đoạn thẳng: AB = 3cm; CD = 2cm; DE = 3cm CG = 5cm; AH = 7cm; IK = 3cm Ta có : S= S=AB.AH = 3.7 = 21(cm2) Vậy: SABCDEGHI = SAIH + SABGH + SCDEG = 10,5 + 21 +8 = 39,5 (cm2) Hoạt động 3: Củng Cố Gv yêu cầu HS làm BT 37 SGK GV: Tính diện tích đa giác bằng cach nào? GV: gọi một HS lên bảng trình bày HS: Diện tích đa giác bằng tổng diện tích của các hình được chia. SABCDE=SABC + SAEH + SHKED + SKCD Þ =456 (mm2) = 72 (mm2) = = Vậy SABCDE=SABC+SAHE +SCDK+SDEHK =456 + 72 + 241,5 + 351 =1120,5 (mm2) Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà + Xem lại các ví dụ và bài tập đã giải để nắm vững cách tính diện tích một đa giác + Xem và trả lời các câu hỏi ôn tập chương (SGK trang 131) + Làm BT 44,45,46 (SGK trang 133) Duyệt của tổ trưởng
Tài liệu đính kèm: