Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 35: Ôn tập học kỳ I - Nguyễn Văn Lợi

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 35: Ôn tập học kỳ I - Nguyễn Văn Lợi

A. MỤC TIÊU:

 HS hiểu và vận dụng được định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều.

 HS hiểu và vận dụng được công thức tính diện tích: Hìn h chữ nhật , hình vuông, hình bình hành, tam giác, hình thang, hình thoi.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 GV: + Chuẩn bị xong đáp án cho các câu hỏi ôn tập.

 + Giáo án và SGK

 HS: + Chuẩn bị đáp án các câu hỏi

 + SGK, dụng cụ học tập

C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

 On định lớp :

 Kiểm tra bài cũ :

 Vào bài mới

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 383Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 35: Ôn tập học kỳ I - Nguyễn Văn Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 35	Ngày Soạn: 14/11/2010
Tuần: 19	Ngày Dạy:
ÔN TẬP HK I
MỤC TIÊU:
	HS hiểu và vận dụng được định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều.
 HS hiểu và vận dụng được công thức tính diện tích: Hìn h chữ nhật , hình vuông, hình bình hành, tam giác, hình thang, hình thoi.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 GV: + Chuẩn bị xong đáp án cho các câu hỏi ôn tập.
 + Giáo án và SGK 
 HS: + Chuẩn bị đáp án các câu hỏi
 + SGK, dụng cụ học tập
 TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
	Oån định lớp :
 Kiểm tra bài cũ :
 Vào bài mới
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung
Hoạt động 1: Giải bài tập 
GV: gọi một HS lên bảng làm bài tập 44 SGK
GV: giải thích
GV: giải thích
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 45 SGK.
GV:Gọi 1 HS lên bảng làm bài
GV: giải thích
GV: giải thích
HS:
Kẻ đường cao của DOAB và DOCD
HS1: S = 
HS: SABCD = a.h = AB.GH 
HS:SABCD = a.h = AD.IK
HS: Lên bảng làm BT 45
HS: Muốn tính diện tích hình bình hành ta cần phải vẽ đường cao vì:
 S = a . h
HS: DABK vuông tại K
HS: DADH vuông tại H
HS: vì 4 < 5 < 6
HS: Công thức: S = a.h
1/Giải bài tập Oân
Bài tập: 44
Qua O kẻ OG ^ AB, OH ^ CD 
Vì AB // CD, nên :OH + OG = GH
Qua O kẻ OI ^ BC, OK ^ AD
Vì AD // BC, nên OI + OK = IK
Ta có:
Từ (1) VÀ (2) ta suy ra:
 S1 + S2 = S3 + S4 
Bài 45: (SGK)
Ta có: AH ^ CD và AK ^ BC 
Mà AB = 6cm Þ AK < 6cm
AD = 4cm Þ AH < 4cm
Nên đường cao đã cho là AK = 5cm
Đường cao cần tính là AH.
Ta có: SABCD = AD.AK = 4.5 = 20 (cm2)
Mà : AH = 
Hoạt động 2: Giải Bài Tập
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 46 SGK.
GV:Gọi 1 HS lên bảng sửa bài
GV: Đề bài cho ta những gì?
GV: Giải thích
GV: Giải thích
GV: Theo dõi, nhận xét và sửa chữa (nếu có). 
HS: Lên bảng sửa bài.
HS: Cho ta BM, AN là các trung tuyến của DABC.
HS: Do tính chất trung tuyến.
HS: Giống như trên.
HS: Theo dõi, nhận xét và ghi vào vở bài tập.
Bài 46: (SGK)
Vì BM là trung tuyến của DABC:
 Nên ta có: 
Vì MN là trung tuyến của DBMC:
Nên ta có: 
Mà: 
Hoạt động 3: Củng cố
GV: Gọi 2 HS đọc lại các công thức tính diện tích các hình đã học.
GV: Để tính diện tích của một đa giác bất kỳ, ta làm cách nào?
HS: Đọc các công thức tính diện tích trong SGK.
HS: Ta chia các đa giác ấy thành những hình tam giác , hình thang vuông. Hình tam giác vuông.
Hoạt động 4:Hướmg dẫn về nhà
+ Xem lại các câu trả lời, các bài tập đã giải để nắm vững cách tính diện tích một đa giác.
+ Chuẩn bị giấy làm bài và dụng cụ học tập để làm bài kiểm tra viết.
	Duyệt của tổ trưởng
	 Ngày:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_35_on_tap_hoc_ky_i_nguyen_van_lo.doc