I. Mục tiêu:
- Nhằm củng cố cho học sinh công thức tính diện tích hình thang, hình thoi, hình vuông.
- Học sinh vận dụng thành thạo công thức trên để giải bài tập.
II. Chuẩn bị
* Giáo viên:
- Bảng phụ ghi bài tập
-Dụng cụ vẽ hình.
*Học sinh : Ôn tập công thức tính diện tích các hình đã học.
-Dụng cụ vẽ hình, bảng nhóm.
III.Tiến trình dạy học
S: G: Tiết 35 Luyện tập I. Mục tiêu: - Nhằm củng cố cho học sinh công thức tính diện tích hình thang, hình thoi, hình vuông. - Học sinh vận dụng thành thạo công thức trên để giải bài tập. II. Chuẩn bị * Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập -Dụng cụ vẽ hình. *Học sinh : Ôn tập công thức tính diện tích các hình đã học. -Dụng cụ vẽ hình, bảng nhóm. III.Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ- Chữa bài tập. -Giáo viên yêu cầu học sinh chữa bài tập 30( SGK- 126) Cho một học sinh lêm bảng. - Học sinh 2: Chữa bài tập 35( SGK) ? Để tính diện tích hình thoi em sử dụng kiến thức nào? - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm cách giải khác - Yêu cầu trình bày trước lớp: ( Tính diện tích hìnhthoi theo công thức tính diện tích hình bình hành) - Phân tích, kết luận về các cách làm và kiến thức vận dụng. -Giáo viên chốt: Trong một tam giác vuông , cạnh đối diện với góc 300 bằng một nửa cạnh huyền. - Có thể tính diện tích hình thoi theo hai công thức . Hoạt động 2: Luyện tập. - Yêu cầu học sinh làm bài 36( SGK) ? Muốn so sánh được diện tích của hai hình ta làm như thế nào? - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài tập. - Giáo viên kiểm tra một vài nhóm đại diện. ? Nhận xét bài làm của nhóm bạn? - Giáo viên chốt cách làm và kiến thức áp dụng. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 46( SBT) ? Đọc và phân tích bài toán? - Yêu cầu học sinh ghi gt, kl. ? Để tính SABCD ta sử dụng kiến thức nào? - Yêu cầu học sinh làm vào vở. ? Để tính cạnh của hình thoi ta làm như thế nào? ? Để tính AH ta làm như thế nào? - Giáo viên chốt: Cách giải bài tập trên, kiến thức áp dụng. * Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. -Học bài và làm các bài tập: 42,43,44,45 ( SBT) -ÔN: Tính chất diện tích đa giác, côngthức tính diện tích hình thoi, hình thang. -Học sinh 1: Chữa bài 30 -Học sinh 2: Chữa bài 35. - Diện tích hai tam giác bằng nhau. - Tính chất diện tích đa giác. -Học sinh trình bày trước lớp: -Học sinh phân tích tìm hiểu về các cách làm. - Học sinh ghi nhớ. Viết biểu thức tính: - Diện tích hình thoi. - Diện tích hình vuông. - Học sinh hoạt động nhóm. -Các nhóm báo cáo kết quả -Nhận xét bài làm của nhóm bạn. -Học sinh đọc và phân tích bài toán. - Một học sinh lên bảng: Vẽ hình và ghi gt, kl của bài toán. -S= -Một học sinh lên bảng trình bày. -Sử dụng Định lý pitago. - Một học sinh lên bảng làm. - Dựa vào công thức tính diện tích hìnhthoi suy ra AH. - S hình thoi, định lý Pitago. Học sinh ghi nhớ công việc về nhà. I. Chữa bài tập. Bài 30( SGK- 126) Bài tập 35( SGK-129) Vì ABCD là hình thoi nên: DO là tia phân giác của góc D Trong tam giác vuông AOD có Mặt khác theo định lý pitago ta có: II. Luyện tập. Bài tập 36( SGK- 129) Ta có: Sht =AD.AH =a.h Shv = AB.AB =a.a Mà AH<AD( Quan hệ giưã đường vuông góc và đường xiên) hay: h<a Do đó: Sht< Shv Bài tập 46( SBT) GT Hthoi ABCD AC= 16cm BD= 12cm KL a.SABCD=? b.AD=? c.AH=? Chứng minh: a. Ta có b.Xét tam giác vuông ADB có: c.Tính AH.
Tài liệu đính kèm: