I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Học sinh nắm được công thức tính diện tích, hình thang, hình bình hành
HS tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học.
Học sinh vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của một hình bình hành cho trước.
Yêu cầu HS chứng minh được định lý về diện tích hình thang, hình bình hành
Yêu cầu HS làm quen với phương pháp đặc biệt hóa.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : Thước thẳng, compa bảng phụ ghi bài tập, định lý
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước
Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 3phút kiểm tra vở của một số HS yếu, kém
3. Bài mới :
Tuần : 20 Tiết : 33 Soạn: 10/01/2010 Giảng: 11/01/2010 §4. DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Học sinh nắm được công thức tính diện tích, hình thang, hình bình hành - HS tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học. - Học sinh vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của một hình bình hành cho trước. - Yêu cầu HS chứng minh được định lý về diện tích hình thang, hình bình hành - Yêu cầu HS làm quen với phương pháp đặc biệt hóa. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - Thước thẳng, compa - bảng phụ ghi bài tập, định lý 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 3phút kiểm tra vở của một số HS yếu, kém 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 13’ HĐ 1 : Công thức tính diên tích hình thang : Hỏi : Nêu định nghĩa hình thang GV vẽ hình thang ABCD (AB // CD) rồi yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình thang ở tiểu học GV yêu cầu HS dựa vào công thức tính diện tích D hoặc diện tích hình chữ nhật để chứng minh công thứ tính diện tích hình thang GV cho HS làm bài ?1 (hình vẽ bảng phụ) GV gợi ý : Tính : SADC = ? SABC = ? Từ đó GV gọi HS lên bảng tính diện tích hình thang từ diện tích hình D Sau đó GV yêu cầu HS phát biểu định lý tính diện tích hình thang Trả lời : Hình thang là một tứ giác có hai cạnh đối song song HS : Nêu công thức tính diện tích hình thang : SABCD = HS cả lớp suy nghĩ để tìm cách chứng minh công thức tính diện tích hình thang từ diện tích hình D HS : đọc đề và quan sát hình vẽ HS : SADC = HS : Kẻ CK ^ AB HS : SABC = 1HS lên bảng tính diện tích hình thang ABCD từ diện tích hình D ADC và DABC HS : phát biểu định lý tính diện tích hình thang tr 112 SGK 1. Công thức tính diện tích hình thang : Kẻ CK ^ AB ta có : SADC = SABC = Mà CK = AH Þ SABC =. Do đó : SABCD =+ SABCD = t Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao : S = (a + b). h 8’ HĐ 2 : Công thức tính diên tích hình bình hành : Hỏi : Hình hành là một dạng đặc biệt của hình thang điều đó có đúng không ? giải thích ? (GV vẽ hình bình hành lên bảng) GV cho HS làm bài ?2 : Hãy dựa vào công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích hình bình hành GV treo bảng phụ ghi định lý và công thức tính diện tích hình bình hành tr 124 GV yêu cầu một vài HS nhắc lại định lý HS : điều đó là đúng. Vì hình bình hành là một hình thang có hai đáy bằng nhau HS : đọc đề bài Một HS làm miệng tính diện tích hình thang Þ diện tích hình bình hành HS : đọc định lý và công thức tính diện tích hình bình hành Một vài HS nhắc lại định lý 2. Công thức tính diện tích hình bình hành ; a H SHinh thang = (a+b).h Mà a = b Þ Shình bình hành = Shình bình hành = a.h 6’ HĐ 3 : Ví dụ t GV treo bảng phụ ví dụ (a) tr 124 SGK và vẽ hình chữ nhật với hai kích thước a, b lên bảng Hỏi : Nếu D có cạnh bằng a, muốn có diện tích bằng a . b, phải có chiều cao tương ứng với cạnh a là bao nhiêu ? - Sau đó GV vẽ D có diện tích bằng a . b vào hình Hỏi : Nếu D có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng là bao nhiêu ? HS : đọc ví dụ a SGK HS : vẽ hình chữ nhật đã cho vào vở Trả lời : Để diện tích D là a . b thì chiều cao tương ứng với cạnh a phải là 2b HS : cả lớp vẽ vào vở Trả lời : Nếu D có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng phải là 2 a b a 3. Ví dụ : Giải a) b a 6’ t GV treo bảng phụ ví dụ (b) tr 124 SGK và vẽ hình chữ nhật với hai kích thước a, b lên bảng Hỏi : có hình chữ nhật kích thước là a và b. Làm thế nào để vẽ một hình bình hành có một cạnh bằng một cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật đó ? GV yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hai trường hợp HS : đọc ví dụ b SGK HS : vẽ hình chữ nhật đã cho vào vở HS : Hình bình hành có diện tích bằng nửa hình chữ nhật suy ra diện tích của hình bình hành bằng ½ ab. Nếu hình bình hành có cạnh là a thì chiều cao tương ứng phải là ½ b, nếu có cạnh là b thì chiều cao tương ứng phải là ½ a. Hai HS lên bảng vẽ trên bảng phụ b) b a b a 7’ HĐ 4 : Luyện tập, củng cố : Bài tập 26 tr 125 SGK GV treo bảng phụ đề bài 26 và hình vẽ 140 SGK Hỏi : Để tính diện tích hình thang ABED ta cần biết thêm cạnh nào ? GV yêu cầu HS nêu cách tính AD GV gọi HS lên bảng tính diện tích ABED GV gọi HS nhận xét GV cho HS làm bài tập : Tính diện tích một hình bình hành biết độ dài một cạnh là 3,6cm, độ dài cạnh kề vơi nó là 4cm và tạo với đáy 1 góc có số đo 300 GV yêu cầu HS vẽ hình GV gọi 1HS lên bảng tính diện tích GV nhận xét và bổ sung HS : đọc đề bài 26 và quan sát hình vẽ Trả lời : để tính diện tích hình thang ABED, ta cần biết cạnh AD HS : nêu cách tính AD 1 HS lên bảng trình Một vài HS nhận xét 1HS đọc to đề trước lớp HS cả lớp vẽ hình vào vở HS : kẻ AH ^ DC và trình bày cách tính diện tích Một vài HS nhận xét Bài tập 26 tr 125 SGK AD == 36(m) SABCD = = = 972(m2) Bài làm thêm DADH có = 900 ; = 300, AD = 4cm Þ AH = = 2cm SABCD = AB . AH = 3,6 . 2 = 7,2 (cm2) 1’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Nêu quan hệ giữa hình thang, hình bình hành và hình chữ nhật rồi nhận xét về công thức tính diện tích các hình đó - Ôn lại tất cả các công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành - Làm bài tập 27 ; 28 ; 29 ; 30 ; 31 tr 125 - 126 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: