Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 33, Bài 4: Diện tích hình thang - Trần Mười

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 33, Bài 4: Diện tích hình thang - Trần Mười

A. MỤC TIÊU:

* Kiến thức: HS nắm vững và cách thiết lập được công thức tính diện tích hình thang

* Kỹ năng: Có kỹ năng suy luận, vận dụng giải bài tập

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 GV : Giáo án, bảng phụ

 HS : Vở ghi, bài tập, học bài ở nhà

C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

Kiểm tra bài cũ : Vẽ hình và viết công thức tính diện tích tam giác

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 598Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 33, Bài 4: Diện tích hình thang - Trần Mười", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 32/18 : 	TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I 
TIẾT 33/19: 	§4. DIỆN TÍCH HÌNH THANG
Ngày soạn : 03/01/2012
MỤC TIÊU:
* Kiến thức: HS nắm vững và cách thiết lập được công thức tính diện tích hình thang 
* Kỹ năng: Có kỹ năng suy luận, vận dụng giải bài tập	
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV : Giáo án, bảng phụ
	 HS : Vở ghi, bài tập, học bài ở nhà
TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra bài cũ : Vẽ hình và viết công thức tính diện tích tam giác
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
vào những chỗ còn trống.)
GV: Thu một số bài, chấm, chiếu một số bài, kết luận vấn đề HS vừa tìm được. Ghi bản công thức tính diện tích hình thang (sau khi cho vài HS phát biểu công thức tính hình thang vừa tìm được)
Phiếu Học Tập:
SABCD = S+ S
SADC =
SABC = 
Suy ra
 SABCD = 
Cho AB = a và DC = b, AH = h.
Kết luận: 
HS: 3 HS đọc lại các quy tắctính điện tích của hình thang.
Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao.
Hoạt động 2
GV:
- Nếu xem hình bình hành là một hình thang đặc biệt, diều đặc biệt đó là gì?
- Dựa vào điều đó có thể suy ra công thức tính diện tích hình bình hành từ công thức tính diện tích của hình thang không?
HS :
- Hình bình hành là hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau.
- Trong công thức tính diện tích của hình thang.
Shình thang =
Nếu thay b = a ta có công thức:
Shình bình hành = a.h
2. Công thức tính diện tích hình bình hành:
Diện tích hình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đo.
Hoạt động 3
Ví dụ: Cho hình chữ nhật POQR có hai kích thước là a, b (xem hình vẽ) a/ Hãy vẽ một tam giác có một cạnh là cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật đó.
Yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết cách vẽ?
GV: Hãy vẽ một hình bình hành có một cạnh là cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằnh nửa diện tích của hình chữ nhật đó.(Sau khi HS trả lời, GV cho HS xem SGK)
HS: Tương tự cho trường hợp đối với cạnh kia của hình chữ nhật.
HS suy nghĩ cách giải quyết vấn đề mà GV đặt ra, phân tích để tìm cách vẽ. Trả lời câu hỏi.
Sau đó xem SGK.
Bài tập 26 SGK, làm trên film trong.
ABCD là hình chữ nhật nên AB = CD = 23(cm)
Suy ra chiều cao 
AD = 828 :23 = 36(cm)
SABED
= (23 +31). 36:2 = 972 (cm2)
Ví dụ: Vẽ hình bình hành có môt cạnh là cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật đó?
Hai đỉnh kia của hình bình hành chạy trên đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đối của hình chữ nhật. (trường hợp kia xét tương tự cho cạnh kia của hình bình hành)
D. Củng cố, dặn dò: GV: Cho HS làm bài tập củng cố, KT một số bài làm của HS.
Trình bày lời giải chính xác do GV chuẩn bị sẵn.
Bài tập củng cố:
- Bài tập 27 SGK, HS chỉ suy nghĩ và trình bày bằng miệng.
- Bài tập về nhà: 28, 29, 30 SGK
* HD: 29 dựa vào phân tích công thức tính diện tích hình thang.
30 Tương tự một bài toán về tam giác và hình chữ nhật đã làm.
----------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_33_bai_4_dien_tich_hinh_thang_tr.doc