A. MỤC TIÊU:
HS nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
HS tính diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học.
HS vẽ được một tam giác, một hình bình hành hay một hình chữ nhật bằng diện tích của một hình chữ nhật hay hình bình hành cho trước.
HS được làm quen với phương pháp mđặc biệt hóa qua việc chứng minh công thức tính diện tích hình bình hành.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : Bảng phụ ghi bài tập, định lý, thước thẳng compa, êke, phấn màu, bút dạ
HS : On tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, diện tích hình thang, bảng phụ nhóm, bút dạ, thước thẳng, compa, êke.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra sỉ số :
Kiểm tra bài cũ :
Tiết: Ngày Soạn: 01/01/2011 Tuần:20 Ngày Dạy: §4. DIỆN TÍCH HÌNH THANG MỤC TIÊU: HS nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành. HS tính diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học. HS vẽ được một tam giác, một hình bình hành hay một hình chữ nhật bằng diện tích của một hình chữ nhật hay hình bình hành cho trước. HS được làm quen với phương pháp mđặc biệt hóa qua việc chứng minh công thức tính diện tích hình bình hành. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV : Bảng phụ ghi bài tập, định lý, thước thẳng compa, êke, phấn màu, bút dạ HS : Oân tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, diện tích hình thang, bảng phụ nhóm, bút dạ, thước thẳng, compa, êke. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Kiểm tra sỉ số : Kiểm tra bài cũ : Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung Hoạt động 1: Công thức tính diện tích hình thang. GV: cho HS điền vào phiếu học tập những chỗ còn trống ở ?1.) GV: Thu một số bài, chấm, chiếu một số bài, kết luận vấn đề HS vừa tìm được. Ghi bản công thức tính diện tích hình thang (sau khi cho vài HS phát biểu công thức tính hình thang vừa tìm được) Phiếu Học Tập: SABCD = S+ S SADC = SABC = Suy ra SABCD = Cho AB = a và DC = b, AH = h. Kết luận: HS: 3 HS đọc lại các quy tắctính điện tích của hình thang. 1. Công thức tính diện tích hình bình hành: Diện tích hình thang bằng nữa tích của tổng hai đáy với chiều cao Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình bình bình hành GV: - Nếu xem hình bình hành là một hình thang đặc biệt, diều đặc biệt đó là gì? - Dựa vào điều đó có thể suy ra công thức tính diện tích hình bình hành từ công thức tính diện tích của hình thang không? HS - Hình bình hành là hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau. - Trong công thức tính diện tích của hình thang. Shình thang = Nếu thay b = a ta có công thức: Shình bình hành = a.h 2. Công thức tính diện tích hình bình hành: Diện tích hình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó S = a.h Hoạt động 3: Củng cố Ví dụ: cho hình chữ nhật POQR có hai kích thước là a, b (xem hình vẽ) a/ Hãy vẽ một tam giác có một cạnh là cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật đó. Yêu cầu học sinh suy nghĩ và cbhỉ gi cách vẽ? GV: Hãy vẽ một hình bình hàbnh có một cạnh là cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằnh nữa diện tích cùa hình chữ nhật đó.(Sau khi HS trả lời, GV cho học sinh xem sách giáo khoa) Hai đỉnh kia của hình bình hành chạy trên đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đối của hình chữ nhật. (trường hợp kia xét tương tự cho cạnh kia của hình bình hành) GV: Cho học sinh làm bài tập cũng cố Bài tập 1. Treo bảng nhóm của các nhóm len bảng Trình bày lời giải chính xác do GV chuẩn bị sẵn. HS: Tương tự cho trường hợp đối với cạnh kia của hình chữ nhật HS suy nghĩ cách giải quyết vấn đề mà giáo viên đặt ra, phân tích đễ tìm cách vẽ. Trã lời câu hỏi. Sau dó xem SGK. Bài tập 26 SGK, làm trên bảng nhóm. ABCD là hình chữ nhật nên AB = CD = 23(cm) Suy ra chiều cao AD = 828 :23 = 36(cm) SABED = (23 +31). 36:2 = 972 (cm2) Ví dụ: vẽ hình bình hành có môt cạnh là cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng nữa diện tích của hình chữ nhật đó? Hai đỉnh kia của hình bình hành chạy trên đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đối của hình chữ nhật. (trường hợp kia xét tương tự cho cạnh kia của hình bình hành) Hoạt động 4: Họat động hướng dẫn về nhà Bài tập về nhà: 28, 29, 30 SGK 29 dựa vào phân tích công thức tính diện tích hình thang. 30 Tương tự một bài toán về tam giác và hình chữ nhật đã làm. Duyệt của tổ trưởng Ngày:
Tài liệu đính kèm: