Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 33, Bài 4: Diện tích hình thang - Nguyễn Văn Lợi

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 33, Bài 4: Diện tích hình thang - Nguyễn Văn Lợi

A. MỤC TIÊU:

 HS nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.

 HS tính diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học.

 HS vẽ được một tam giác, một hình bình hành hay một hình chữ nhật bằng diện tích của một hình chữ nhật hay hình bình hành cho trước.

 HS được làm quen với phương pháp mđặc biệt hóa qua việc chứng minh công thức tính diện tích hình bình hành.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 GV : Bảng phụ ghi bài tập, định lý, thước thẳng compa, êke, phấn màu, bút dạ

 HS : On tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, diện tích hình thang, bảng phụ nhóm, bút dạ, thước thẳng, compa, êke.

C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

 Kiểm tra sỉ số :

 Kiểm tra bài cũ :

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 412Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 33, Bài 4: Diện tích hình thang - Nguyễn Văn Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 	Ngày Soạn: 01/01/2011
Tuần:20	Ngày Dạy: 
§4. DIỆN TÍCH HÌNH THANG
MỤC TIÊU:
	HS nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
	HS tính diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học.
	HS vẽ được một tam giác, một hình bình hành hay một hình chữ nhật bằng diện tích của một hình chữ nhật hay hình bình hành cho trước.
	HS được làm quen với phương pháp mđặc biệt hóa qua việc chứng minh công thức tính diện tích hình bình hành.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV : Bảng phụ ghi bài tập, định lý, thước thẳng compa, êke, phấn màu, bút dạ
	 HS : Oân tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, diện tích hình thang, bảng phụ nhóm, bút dạ, thước thẳng, compa, êke.
TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
	Kiểm tra sỉ số :
	Kiểm tra bài cũ :
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung
Hoạt động 1: Công thức tính diện tích hình thang.
GV: cho HS điền vào phiếu học tập những chỗ còn trống ở ?1.)
GV: Thu một số bài, chấm, chiếu một số bài, kết luận vấn đề HS vừa tìm được. Ghi bản công thức tính diện tích hình thang (sau khi cho vài HS phát biểu công thức tính hình thang vừa tìm được)
Phiếu Học Tập:
SABCD = S+ S
SADC =
SABC = 
Suy ra
 SABCD = 
Cho AB = a và DC = b, AH = h.
Kết luận: 
HS: 3 HS đọc lại các quy tắctính điện tích của hình thang.
1. Công thức tính diện tích hình bình hành:
Diện tích hình thang bằng nữa tích của tổng hai đáy với chiều cao
Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình bình bình hành
GV:
- Nếu xem hình bình hành là một hình thang đặc biệt, diều đặc biệt đó là gì?
- Dựa vào điều đó có thể suy ra công thức tính diện tích hình bình hành từ công thức tính diện tích của hình thang không?
HS 
- Hình bình hành là hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau.
- Trong công thức tính diện tích của hình thang.
Shình thang =
Nếu thay b = a ta có công thức:
Shình bình hành = a.h
2. Công thức tính diện tích hình bình hành:
Diện tích hình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó
S = a.h
Hoạt động 3: Củng cố
Ví dụ: cho hình chữ nhật POQR có hai kích thước là a, b (xem hình vẽ) 
a/ Hãy vẽ một tam giác có một cạnh là cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật đó.
Yêu cầu học sinh suy nghĩ và cbhỉ gi cách vẽ?
GV: Hãy vẽ một hình bình hàbnh có một cạnh là cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằnh nữa diện tích cùa hình chữ nhật đó.(Sau khi HS trả lời, GV cho học sinh xem sách giáo khoa)
Hai đỉnh kia của hình bình hành chạy trên đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đối của hình chữ nhật. (trường hợp kia xét tương tự cho cạnh kia của hình bình hành)
GV: Cho học sinh làm bài tập cũng cố
Bài tập 1.
Treo bảng nhóm của các nhóm len bảng 
Trình bày lời giải chính xác do GV chuẩn bị sẵn.
HS: Tương tự cho trường hợp đối với cạnh kia của hình chữ nhật
HS suy nghĩ cách giải quyết vấn đề mà giáo viên đặt ra, phân tích đễ tìm cách vẽ. Trã lời câu hỏi.
Sau dó xem SGK.
Bài tập 26 SGK, làm trên bảng nhóm.
ABCD là hình chữ nhật nên AB = CD = 23(cm)
Suy ra chiều cao 
AD = 828 :23 = 36(cm)
SABED
= (23 +31). 36:2 = 972 (cm2)
Ví dụ: vẽ hình bình hành có môt cạnh là cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng nữa diện tích của hình chữ nhật đó?
Hai đỉnh kia của hình bình hành chạy trên đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đối của hình chữ nhật. (trường hợp kia xét tương tự cho cạnh kia của hình bình hành)
Hoạt động 4: Họat động hướng dẫn về nhà
Bài tập về nhà:
28, 29, 30 SGK
29 dựa vào phân tích công thức tính diện tích hình thang.
30 Tương tự một bài toán về tam giác và hình chữ nhật đã làm.
	Duyệt của tổ trưởng
	 Ngày:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_33_bai_4_dien_tich_hinh_thang_ng.doc