Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 31: Ôn tập học kỳ I - Đặng Trường Giang

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 31: Ôn tập học kỳ I - Đặng Trường Giang

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

 Ôn tập kiến thức về các tứ giác đã học.

 Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, tứ giác có hai đường chéo vuông góc.

 Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình.

 Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :

1. Giáo viên : Sơ đồ các loại tứ giác tr 152 SGV và hình vẽ sẵn trong khung

 chữ nhật tr 132 SGK để ôn tập kiến thức

 Thước thẳng, compa, êke, phấn màu

 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước

 Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm

 III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 449Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 31: Ôn tập học kỳ I - Đặng Trường Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 17
Tiết : 31
Soạn: 17/12/2009
Giảng: 18 /12/2009
 ÔN TẬP HỌC KÌ I 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Ôn tập kiến thức về các tứ giác đã học.
- Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
- Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình.
- Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : - Sơ đồ các loại tứ giác tr 152 SGV và hình vẽ sẵn trong khung 
 - chữ nhật tr 132 SGK để ôn tập kiến thức
 - Thước thẳng, compa, êke, phấn màu
	2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
 - Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm
 III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	Kết hợp với ôn tập
3. Bài mới : 
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
8’
HĐ 1 : Ôn tập lý thuyết :
GV treo bảng phụ có các hình vẽ sẵn : Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi và yêu cầu HS điền công thức tính diện tích các hình trên
 GV nhận xét và cho điểm
HS : cả lớp vẽ hình và điền công thức, ký hiệu vào vở
Hình chữ nhật
Một HS lên bảng điền công thức vào các hình 
a
d
S = a2 =
d
2
a
b
S = a . b
S = a.h
Hình vuông
Tam giác
1
2
a
h
HS : Nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
7’
GV đưa bài tập sau lên bảng phụ :
Xét xem các câu sau đúng hay sai ?
1. Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành
HS Suy nghĩ và trả lời :
1. Đúng
2. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
3. Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song.
4. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật
5. Tam giác đều là hình có tâm đối xứng.
6. Tam giác đều là một đa giác đều
7. Hình thoi là một đa giác đều
8. Tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi là hình vuông.
9. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau là hình thoi.
2. Sai
3. Đúng
4. Đúng
5. Sai
6. Đúng
7. Sai 
8. Đúng
9. Sai
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
17’
HĐ 2 : Luyện tập 
Bài 1 (bài 161 tr 77 SBT)
GV treo bảng phụ bài 161 
GV vẽ hình lên bảng 
Gọi 1HS nêu GT, KL
a) Chứng minh tứ giác DEHK là hình bình hành.
GV gọi một HS lên bảng chứng minh câu (a)
GV gọi HS nhận xét và bổ sung
b) DABC có điều kiện gì
Một HS đọc to đề trước lớp 
HS vẽ hình vào vở
1HS nêu GT, KL
 	DABC
GT	BD ; CE là trung tuyến
	BD Ç CE = {G}
	GH = HB; GK =KC
	a)DEHK hình bình hành
KL	b)ĐK của DABC để 
	DEHK là hình chữ nhật 
	c) BD ^ CE thì DEHK 
	là hình gì ?
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
HS : nhắc lại câu hỏi
Bài 1 (bài 161 tr 77 SBT)
Chứng minh
Ta có : AE = EB (gt)
	 AD = DC (gt)
Þ DE là đường trung bình của DABC
Þ ED // BC ; ED = (1)
Tương tự : HK là đường trung bình của D GBC
Þ HK // BC ; HK = (2)
Từ (1) và (2) Þ ED // HK và ED = HK. Nên DEHK là hình bình hành
thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật ?
GV gợi ý bằng cách vẽ hình minh họa. 
b) Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật khi : 
HD = EK Þ BD = CE
Þ D ABC cân tại A
Vậy : ĐK D ABC cân tại A thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật 
GV gọi 1 HS lên bảng chứng minh 
c) Nếu trung tuyến DB và CE vuông góc với nhau thì tứ giác DEHK là hình gì ?
1 HS lên bảng chứng minh
HS Trả lời : nếu DB ^ CE thì hình bình hành DEHK là hình thoi vì có hai đường chéo ^ với nhau
c) Hình vẽ minh họa
10’
Bài 2 (51 tr 132 SBT):
Cho D ABC với ba đường cao AA’ ; BB’ ; CC’. Gọi H là trực tâm của tam giác đó. Chứng minh rằng : 
 = 1
GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình
Hỏi : Em nào chứng minh được?
GV gợi ý: 
SHBC + SHAC + SHAB = SABC
Chia cả hai vế cho SABC, Ta được vế phải bằng 1
Sau đó GV gọi 1 HS khá, giỏi lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét và bổ sung.
1 HS đọc to đề bài
1 HS lên bảng vẽ hình
HS cả lớp suy nghĩ
HS nghe GV gợi ý
1 HS khá, giỏi lên bảng trình bày
1 vài HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 2 (51 tr 132 SBT):
Chứng minh
Gọi AA’ ; BB’ ; CC’ là các đường cao của D ABC
Ta có: 
SHBC + SHAC + SHAB = SABC
Þ = 1
Þ
=1
Hay: = 1
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn tập lý thuyết chương I và II, làm lại các dạng bài tập đã giải.
- Chuẩn bị kiểm tra học kỳ I
IV RÚT KINH NGHIỆM:. 
	..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_31_on_tap_hoc_ky_i_dang_truong_g.doc