Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 3 đến 4 (Bản 3 cột)

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 3 đến 4 (Bản 3 cột)

I. Mục tiêu

· HS hiểu định nghĩa, các tính chất, các dâu hiệu nhận biết hình thang cân.

· HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.

· Rèn luyện tính chính xác và lập luận chứng minh hình học.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

· GV: SGK, bảng phụ, bút dạ.

· HS: SGK, bút dạ, HS ôn tập các kiến thức về tam giác cân.

III. Tiến trình dạy học

 

doc 8 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 301Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 3 đến 4 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Tiết 3
NS: 
ND:
§3. HÌNH THANG CÂN
I. Mục tiêu 
HS hiểu định nghĩa, các tính chất, các dâu hiệu nhận biết hình thang cân. 
HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân. 
Rèn luyện tính chính xác và lập luận chứng minh hình học. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: SGK, bảng phụ, bút dạ. 
HS: SGK, bút dạ, HS ôn tập các kiến thức về tam giác cân. 
III. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1- Kiểm tra (8phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra. 
HS1: - Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông. 
- Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau. 
HS2: Chữa bài số 8 tr71 SGK 
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
Nêu nhận xét về hai góc kề một cạnh bên của hình thang. 
GV nhận xét, cho điểm. 
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1: - Định nghĩa hình thang vuông (SGK) 
- Nhận xét tr79 SGK 
+ Nếu hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau. 
+ Nếu hình thang có hai cạnh đáy bằnh nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau. 
HS2: chữa bài 8 SGK 
Hình thang ABCD (AB//CD) 
Þ 
Có mà 
Nhận xét: trong hình thang hai góc kề một cạnh bên thì bù nhau. 
HS nhận xét bài làm củabạn. 
 Hoạt động 2 - Định nghĩa (12 phút)
GV hướng dẫn HS vẽ hình thang cân dựa vào định nghĩa (vừa nói, vừa vẽ) 
Tứ giác ABCD là hình thang cân. 
GV hỏi: Tứ giác ABCD là hình thang cân khi nào? 
GV hỏi: Nếu ABCD là hình thang cân (đáy AB; CD) thì ta có thể kết luận gì về các góc của hình thang cân. 
GV cho HS thực hiện ?2 SGK (sử dụng SGK)
GV: Gọi lần lượt ba HS, mỗi HS thực hiện một ý, cả lớp theo dõi nhận xét. 
HS vẽ hình thang cân vào vở theo hướng dẫn của GV. 
HS trả lời: 
Tứ giác là hình thang cân (đáy AB, CD) 
HS: 
HS lần lượt trả lời. 
a) + Hình 24a là hình thang cân. 
Vì có AB//CD do 
+ Hình 24b không phải là hình thang cân vì không phải là hình thang.
+ Hình 24c là hình thang cân vì 
+ Hình 24b là hình thang cân vì 
b) + Hình 24a: 
+ Hình 24c 
+ Hình 24d 
c) Hai góc đối của hình thang cân bù nhau. 
1) Định nghĩa 
Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một đáy bằnh nhau. 
Hoạt động 3 -Tính chất (14 phút) 
GV: Có nhận xét gì về hai cạnh bên của hình thang cân. 
GV: Đó chính là nội dung định lí 1 tr72. 
Hãy nêu định lí dưới dạng GT, KL (ghi lên bảng) 
GV yêu cầu HS, trong 3 phút tìm cách chứng minh định lí, sau đó gọi HS chứng minh miệng. 
- GV tứ giác ABCD sau đó là hình thang cân không ?vì sao? 
(AB//DC; )
GV từ đó rút ra chú ý (tr73 SGK) 
Lưu ý: Định lí 1 không có định lí đảo. 
GV: Hai đường chéo của hình thang cân có tính chất gì? 
Hãy vẽ hai đường chéo của hình thang cân ABCD, dùng thước thẳng đo, nêu nhận xét. 
- Nêu GT, KL của định lí 2
(GV ghi lên bảng kèm hình vẽ) 
GV: Hãy chứng minh định lí.
GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của hình thang cân. 
HS trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau. 
HS hoạt động chứng minh. 
HS: Tứ giác ABCD không phải là hình thang cân vì hai góc kề với một đáy không bằng nhau. 
Một HS chứng minh miệng 
HS nêu lại định lí 1 và 2 SGK. 
2) Tính chất 
Định lí 1: 
Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau. 
GT
ABCD là hình thang cân (AB//CD) 
KL
AD=BC 
HS chứng minh định lí. 
+ Có thể chứng minh như SGK 
+ Có thể chứng minh cách khác: 
Vẽ AE//BC , chứng minh DADE cân 
Þ AD = AE = BC. 
 Định lí 2 
Trong hình thang cân, hai đường chéo bằnh nhau. 
GT
ABCD là hình thang cân (AB//CD) 
KL
AC = BD 
Ta có: DDAC = DCBD vì có cạnh DC chung. 
(định nghĩa hình thang cân) 
AD = BC (tính chất hình thang cân) 
Þ AC = BD (cạnh tương ứng) 
Họat động 4- 3. Dấu hiệu nhận biết( 7 phút) 
GV cho hS thực hiện ?3 làm việc theo nhóm trong 3 phút. 
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
Từ dự đoán của HS qua thực hiện ?3 GV đưa ra nội dung định lí 3 tr74 SGK. 
GV nói: Về nhà các em làm bài tập 18, là chứng minh định lí này. 
GV: Định lí 2 và 3 có quan hệ gì? 
GV hỏi: Có những dấu hiệu nào để nhận biết hình thang cân ? 
GV: Dấu hiệu 1 dựa vào định nghĩa, dấu hiệu 2 dựa vào định lí 3. 
HS: đó là định lí thuận và đảo của nhau. 
Dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 
1. hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân. 
2. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. 
Định lí 3: 
Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. 
Dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 
1. hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân. 
2. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
Họat động 5 - Củng cố (3 phút) 
GV hỏi: Qua giờ học này, chúng ta cần ghi nhớ những kiến thức nào? 
- Tứ giác ABCD (BC//AD) là hình thang cân cần thêm điều kiện gì ? 
HS: Ta cần nhớ: định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 
- Tứ giác ABCD có BC//AD 
Þ ABCD là hình thang, đáy BC và AD. Hình thang ABCD là cân khi có hoặc đường chéo BD = AC. 
Họat động 6:HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút)
Học kĩ định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 
Bài tập về nhà số 11, 12, 13, 14, 15, 16 tr74, 75 SGK. 
*Hướng dẫn bài tập về nhà: Cho hình thang cân ABCD (AB//CD)	 A B
C/m góc ACD bằng góc BDC E 
E là giao điểm AC và BD .C/m EA = EB D C
 C/m
a. 
b.Từ câu a cân tại E 
Suy ra EC = ED, ta lại có AC = BD 
Suy ra EA = EB 
Tuần 2
Tiết 4
NS: 
ND:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
Khắc sâu kiến thức về hìng thang, hình thang cân (định nghĩa, tính chất và cách nhận biết). 
Rèn kĩ năng phân tích đề bài. Kĩ năng vẽ hình, kĩ năng suy luận, kĩ năng nhận dạng hìng. 
Rèn tính cẩn thận, chính xác. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ, bút dạ. 
HS: Thước thẳng, compa, bút dạ. 
III. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1- Kiểm tra (10 phút) 
GV nêu yêu cầu kiểm tra. 
HS1: Phát biểu định nghĩa và tính chất hình thang cân. 
- Điền dấu “X” vào ô thích hợp. 
Nội dung
Đúng
Sai
1. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. 
2. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
3. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau và không song song là hình thang cân.
HS2: Chữa bài tập 15 tr75 SGk. 
(hình vẽ và Gt, KL: GV vẽ sẵn trên bảng phụ) 
GT
DABC
AB = AC 
AD = AE 
KL
a) BDEC là hình thang cân 
b)Tính 
GV yêu cầu HS khác nhận xét và cho điểm HS 
HS lên bảng kiểm tra. 
HS1: Nêu định nghĩa và tính chât hình thang cân như SGK. 
- Điền vào ô trống. 
Câu 1: Đúng. 
Câu 2: Sai 
Câu 3: Đúng 
HS2: Chữa bài tập 15 SGK. 
a) Ta có: D ABC cân tại A (gt) 
Þ 
AD = AE Þ DADE cân tại A 
Þ 
Þ 
mà đồng vị Þ DE//BC. 
Hình thang BDEC có 
Þ BDEC là hình thang cân. 
b) Nếu 
trong hình thang BDEC có 
HS có thể đưa cách chứng minh khác hco câu a: Vẽ phân giác AP của góc A Þ DE//BC (cùng ^ AP). 
Họat động 2 - Luyện tập (33 phút) 
Bài tập 1: (bài 16 tr75 SGK) 
GV cùng HS vẽ hình 
GV gợi ý: So sánh với bài 15 vừa chữa, hãy cho biết để chứng minh BEDC là hình thang cân cần chứng minh điều gì? 
Bài tập 2 (bài 18 tr 75 SGK) 
GV đưa bảng phụ: 
Chứng minh định lí: 
“Hình thang có hai đường chéo bằnh nhau là hình thang cân”
GV: Ta chứng minh định lí qua kết quả của bài 18 SGK. 
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
HS hoạt động theo nhóm để giải bài tập. 
GV cho HS hoạt động nhóm khảng 7 phút thì yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. 
GV kiểm tra thêm bài của vài nhóm, có thể cho điểm. 
Bài tập 3 (bài 31 tr 63 SBT). 
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
GV: Muốn chứng minh OE là trung trực của đáy AB ta cần chứng minh điều gì? 
Tương tự, muốn chứng minh OE là trung trực của DC ta cần chứng minh điều gì? 
GV: hãy chứng minh các cặp đoạn đó bằnh nhau. 
1 HS đọc to, tóm tắt đề bài 
GT
DABCâ: cân tại A 
KL
BEDC là hình thang cân có BE = ED 
- HS: cần chứng minh AD = AE 
- Một HS chứng minh miệng. 
a) Xét DABD và DACE có: 
AB = AC (gt) 
Þ DABD = DACE (gcg) 
Þ AD = AE (cạnh tương ứng) 
chứng minh như bài 15 
Þ ED//BC và có 
Þ BEDC là hình thang cân. 
b) ED//BC Þ (so le trong) 
có (gt)
Þ DBED cân 
Þ BE = ED 
Một HS đọc to đề bài toán
Một HS lên bảng vẽ hình, viết GT, KL 
GT
Hình thang ABCD (AB//CD) 
AC = BD 
BE//AC; E Ỵ DC. 
KL
a) DBDE cân 
b) D ACD = D BDC 
c) Hình thang ABCD cân 
 HS hoạt động theo nhóm. Bài làm của các nhóm. 
a) Hình thang ABEC có hai cạnh bên song song: AC//BE (gt) 
Þ AC = BE (nhận xét về hình thang) 
mà AC = BD (gt) 
Þ BE = BD Þ DBDE cân. 
b) Theo kết quả câu a ta có: 
Þ 
Xét DACD và DBDC có: 
Þ DACD = DBDC (cgc) 
c) DACD = DBDC 
Þ (hai góc tương ứng) 
Þ hình thang ABCD cân (theo định nghĩa) 
- Đại diện một nhóm trình bày câu a. 
- HS nhận xét. 
- Đại diện một nhóm khác trình bày câu b và c. 
- HS nhận xét. 
Một HS lên bảng vẽ hình. 
HS: ta cần chứng minh 
OA = OA và EA = EB 
 - Ta cần chứng minh
OD = OC và ED = EC 
HS: DODC có 
Þ DODC cân Þ OD = OC 
có OD = OC và AD = BC 
(tính chất hình thang cân) 
Þ OA = OB 
Vậy O thuộc trung trực của AB và CD (1) 
Có DABD = DBAC (ccc) 
Þ Þ D EAB (cân) Þ EA = EB 
có AC = BD (tính chất hình thang cân). Và EA = EB Þ Ec = ED. 
Vậy E thuộc trung trực của AB vả CD (2) 
Þ từ (1) và (2) Þ OE là trung trực của hai đáy. 
Họat động 3- Hướng dẫn về nhà (2 phút)
 	Ôn tập định nghĩa, tính chất, nhận xét, dấu hiệu nhận biết của hình thang, hình thang cân. 
	Bài tập về nhà số 17, 19 tr 75 SGK. 
	Số 28, 29, 30 tr63 SBT. 
Rút kinh nghiệm
Duyệt
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_3_den_4_ban_3_cot.doc