1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Củng cố cho HS các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
b. Kỹ năng:
- HS vận dụng được các công thức đã học và các công thức của diện tích trong giải toán, chứng minh hai hình có diện tích bằng nhau.
- Luyện tập kỹ năng cắt ghép hình theo yêu cầu.
c. Thái độ:
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hành giải toán.
2. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, phấn màu, bảng phụ
HS:Thước thẳng, compa, ê ke, bảng nhóm.
3. Phương pháp:
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề và hợp tác nhóm nhỏ.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định:
Kiểm diện học sinh
4.2 Kiểm tra bài cũ:
LUYỆN TẬP Tiết: 28 Ngày dạy: 19/11/2009 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Củng cố cho HS các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. b. Kỹ năng: HS vận dụng được các công thức đã học và các công thức của diện tích trong giải toán, chứng minh hai hình có diện tích bằng nhau. Luyện tập kỹ năng cắt ghép hình theo yêu cầu. c. Thái độ: - Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hành giải toán. 2. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, êke, phấn màu, bảng phụ HS:Thước thẳng, compa, ê ke, bảng nhóm. 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề và hợp tác nhóm nhỏ. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định: Kiểm diện học sinh 4.2 Kiểm tra bài cũ: GV:Nêu yêu cầu HS1:Phát biểu và viết các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. ( 6 điểm ) Sửa bài tập: 6/SGK/118 ( 4 điểm ) HS1:Công thức: Hình chữ nhật: S= a.b Hình vuông: S=a2 Tam giác vuông: S=a.b Bài tập 6/SGK/118 a/ S tăng 2 lần b/ S tăng 9 lần c/ S không đổi HS2: Sửa bài tập: 9/SGK/119 ( 10 điểm ) Bài tập 9/SGK/119 Diện tích tam giác ABE là: Diện tích hình vuông ABCD là: GV: Nhận xét , đánh giá và ghi điểm . AB2= 122 = 144(cm2) Theo đề bài ta có: 6x = .144 x = 8 (cm) 4.3 Luyện tập: Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: GV:Gọi một HS đọc đề, cho biết GT, KL của bài toán. HS : Lên bảng vẽ hình GV: D vuông ABC có độ dài cạnh huyền là a, độ dài hai cạnh góc vuông là b và c. Hãy so sánh tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông và diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền. HS: Tổng diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông là: b2 + c2 - Diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền là: a2 Giải: Tổng diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông là: b2 + c2 Theo định lý Pytago ta có: a2 = b2 + c2 Vậy tổng diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông bằng diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền. Hoạt đông 2: HS: Làm bài tập 11/SGK/119 theo hoạt động nhóm) GV: Lưu ý HS ghép được: Hai tam giác cân Một hình Chữ nhật Hai hình bình hành GV: Kiểm tra bảng ghép của một vài nhóm. Bài tập 11/SGK/119 Diện tích của các hình này bằng nhau vì cùng bằng tổng diện tích của hai tam giác vuông đã cho . Hoạt động 3: Bài tập 13/SGK/119 GV :Yêu cầu một HS đọc lại đề và cho biết GT, KL của bài toán HS:Nêu GT và KL GV: Hướng dẫn So sánh : SABC và SCDA HS: SABC = SCDA GV: Tương tự ta suy ra được những tam giác nào có diện tích bằng nhau? HS: SEKC = SCGE ; SAEF = SEHA GV:Vậy tại sao SEFBK = SEGDH ? GV: Chốt ý trọng tâm : Cơ sở để chứng minh bài toán là dựa trên tính chất 1 và 2 của diện tích đa giác. GT ABCD hình chữ nhật EAC FG // AD và HK // AB KL SEFBK = SEGDH Giải: Ta có D ABC = D CDA (c-g-c) Þ SABC = SCDA (T/C diện tích đa giác) Tương tự: SEKC = SCGE SAEF = SEHA Từ chứng minh trên ta có: SEFBK = SABC – (SEKC + SAEF) SEGDH = SCDA - (SCGE + SAEH) Suy ra: SEFBK = SEGDH 4.4 Bài học kinh nhgiệm: Tổng diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông, bằng diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền của tam giác vuông đó. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Ôn công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác vuông, diện tích tam giác và ba tính chất của diện tích đa giác. Làm bài tập: 12, 14, 15/ SGK/ 119 ;16, 17, 20 / SBT/127, 128 Hướng dẫn bài 12/SGK: Shbh= 2Stam giác vuông+Shìnhvuông ; Shbh=2Stam giác vuông 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: