Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 26: Đa giác. Đa giác đều - Đặng Trường Giang

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 26: Đa giác. Đa giác đều - Đặng Trường Giang

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

 Học sinh nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều.

 Học sinh biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác

 Vẽ được và nhận biết một số đai giác lồi, một số đa giác đều.

 Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của một đa giác đều.

 Học sinh biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng đã biết về tứ giác

 Qua hình vẽ và quan sát hình vẽ, HS biết cách quy nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác.

 Kiên trì trong suy luận (tìm đoán và suy diễn), cẩn thận chính xác trong vẽ hình

II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : Thước thẳng, compa, thước đo góc

 Bảng phụ vẽ các hình 112 117

 Bảng phụ vẽ hình 120 tr 115 SGK và ghi các bài tập

2. Học sinh : Thước thẳng, compa, thước đo góc Bảng nhóm

 Ôn lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 334Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 26: Đa giác. Đa giác đều - Đặng Trường Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 14
Tiết : 26
Soạn: 25 / 11 / 2009
Giảng: 27 / 11 / 2009
 ĐA GIÁC – ĐA GIÁC ĐỀU 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Học sinh nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều.
- Học sinh biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác
- Vẽ được và nhận biết một số đai giác lồi, một số đa giác đều.
- Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của một đa giác đều.
- Học sinh biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng đã biết về tứ giác
- Qua hình vẽ và quan sát hình vẽ, HS biết cách quy nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác.
- Kiên trì trong suy luận (tìm đoán và suy diễn), cẩn thận chính xác trong vẽ hình
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : - Thước thẳng, compa, thước đo góc
	 - Bảng phụ vẽ các hình 112 ® 117
 - Bảng phụ vẽ hình 120 tr 115 SGK và ghi các bài tập
2. Học sinh : - Thước thẳng, compa, thước đo góc - Bảng nhóm
 - Ôn lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : (3phút) 	Thay cho việc kiểm tra bài cũ GV giới thiệu 
	sơ lược về chương II “Đa giác - Diện tích đa giác
3. Bài mới :
Tl
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
5’
HĐ 1 : Ôn tập về tứ giác và đặt vấn đề 
GV yêu cầu nhắc lại định nghĩa tứ giác ABCD
HS : Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA. 
Trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng
GV yêu cầu HS định nghĩa tứ giác lồi
GV Treo bảng phụ vẽ các hình sau 
Hỏi : Trong các hình sau, hình nào là tứ giác, tứ giác lồi ? Vì sao ?
 a)	 b)	 c)
GV đặt vấn đề : Tam giác, tứ giác được gọi chung là gì ? Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ được biết.
HS : Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác
HS : Hình b, c là tứ giác còn hình a không là tứ giác vì hai đoạn thẳng AD, DC nằm trên cùng một đường thẳng
- Tứ giác lồi là hình c
(theo định nghĩa)
10’
HĐ 2 : Khái niệm về đa giác :
GV treo bảng phụ có 6 hình 112 ® 117 (tr 113 SGK) và giới thiệu mỗi hình trên là một đa giác
GV giới thiệu : tương tự như tứ giác đa giác ABCDE là hình gồm 5 đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên cùng một đường thẳng (như hình 
HS : Quan sát bảng phụ và nghe giáo viên giới thiệu các hình 112 ® 117 đều là đa giác 
HS : Nhắc lại định nghĩa đa giác
1. Khái niệm về đa giác
Mỗi hình 112, 113, 114, 115, 116, 117 là một đa giác
H:112 H:113 H:114
 H:115	 H:116 H:117
 114 ; 117)
GV giới thiệu đỉnh, cạnh, của đa giác đó
HS : Đọc tên các đỉnh là A, B, C, D, E. Tên các cạnh là các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA.
- Đa giác ABCDE là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một
GV yêu cầu HS thực hiện ?1 . SGK (câu hỏi và hình 118 đưa lên bảng phụ)
Hỏi : Tại sao hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA ở hình 118 không phải là đa giác
GV giới thiệu : Khái niệm đa giác lồi cũng tương tự như khái niệm tứ giác lồi
Hỏi : Vậy thế nào là đa giác lồi ?
Hỏi : Trong các đa giác trên đa giác nào là đa giác lồi
GV yêu cầu HS làm ?2 . tr 114 SGK
Hỏi : Tại sao các đa giác 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi ?
HS : Quan sát hình vẽ 118 ở bảng phụ
Trả lời : Không phải là đa giác vì đoạn thẳng AE, ED cùng nằm trên một đường thẳng 
HS : Nghe giáo viên giới thiệu
HS : Nêu định nghĩa đa giác lồi tr 114 SGK
HS : Các đa giác ở hình 115, 116, 117 là các đa giác lồi
HS : Các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi vì mỗi đa giác đó nằm ở cả hai nửa mặt phẳng có bờ
 đường thẳng.
- Các điểm A, B, C, D, E được gọi là các đỉnh của đa giác
- AB, BC, CD, DE, EA được gọi là các cạnh của đa giác
- Các đa giác ở hình 115, 116, 117 được gọi là các đa giác lồi.
t Định nghĩa : Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của đa giác đó
GV nêu chú ý tr 114 SGK
 là đường thẳng chứa một cạnh của đa giác
HS : Nhắc lại chú ý SGK
Chú ý : (SGK)
GV đưa bài ?3 lên bảng phụ yêu cầu HS đọc to và phát phiếu học tập cho HS hoạt động nhóm. 
1HS : đọc to bài ?3. SGK
HS : Hoạt động nhóm, điền vào chỗ trống trong phiếu học tập
Phiếu học tập có in ?3 và hình 119 SGK
- Các đỉnh là các điểm A, B, C, D, E, G.
tĐa giác có n đỉnh (n ³ 3) được gọi là hình n - giác hay hình n cạnh
t Với n = 3,4,5,6,8 ta gọi là tam giác, tứ giác, ngũ giác, lục giác, bát giác.
·
·
·
·
·
H. 119
GV kiểm tra bài làm của vài nhóm.
GV giới thiệu đa giác có n đỉnh (n ³ 3) và cách gọi như SGK
- Các đỉnh kề nhau là A và B, B và C, C và D, D và E...
- Các cạnh là các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EG, GA
- Các đường chéo AC, AD, AE, BG, BE, BD.
Các góc là: 
- Các điểm nằm trong đa giác là M, N, P
- Các điểm nằm ngoài đa giác là : Q, R
Đại diện nhóm báo cáo kết quả. HS khác nhận xét, góp ý
t Với n = 7, 9, 10 ... ta gọi là hình 7 cạnh, hình 9 cạnh, hình 10 cạnh ...
12’
HĐ 3 : Đa giác đều
GV đưa hình 120 tr 115 SGK lên bảng phụ yêu cầu HS quan sát các đa giác đều.
Hỏi : Thế nào là đa giác đều ?
GV chốt lại : Đa giác đều là đa giác có :
- Tất cả các cạnh bằng nhau.
HS : Quan sát hình 120 SGK
HS phát biểu định nghĩa : Đa giác đều như SGK 
HS : Nghe giáo viên trình bày và nhắc lại
2) Đa giác đều :
a) tam giác đều b) tứ giác đều
c) ngũ giác đều 	 d) Lục giác đều
 GV yêu cầu HS thực hiện ?4. SGK 
Hỏi : Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng của mỗi hình 120a, b, c, d
Hỏi : D đều có mấy trục đối xứng ? 
Hỏi :Hình vuông có mấy trục đối xứng ?
Hỏi : Ngũ giác đều có mấy trục đối xứng ?
Hỏi : Lục giác đều có mấy trục đối xứng ?
GV Cho HS làm bài tập số 2 tr 115 (đề trên bảng phụ)
HS : vẽ hình 120 vào vở
b)
	c) 	d)
HS : Tam giác đều có ba trục đối xứng
HS : Hình vuông có 4 trục đối xứng và điểm 0 là tâm đối xứng
HS : Ngũ giác đều có 5 trục đối xứng
HS : Lục giác đều có 6 trục đối xứng và một tâm đối xứng 0	
HS đọc bài, suy nghĩ, trả lời : Đa giác không đều :
a) Có tất cả các cạnh bằng nhau là hình thoi.
b) Có tất cả các góc bằng nhau là hình chữ nhật
Định nghĩa : Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau
13
HĐ 4 : Củng cố 
t Xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác
GV đưa bài tập số 4 tr 115 lên bảng phụ
GV gọi 1 HS điền vào ô trống
HS : Đọc đề bài tập số 4
1HS lên bảng điền vào ô trống 
t Công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác
Bài tập 4 tr 115
ĐG n cạnh 
Số cạnh
4
5
6
n
Số đường chéo 
1
2
3
n-3
Sô D
2
3
4
n-2
Tổng số đo các góc
2.180 = 3600
3.180 = 5400
4.180
=7200
(n-2).1800
Bài 5 tr 115 SGK 
GV yêu cầu nêu HS công thức tính số đo mỗi góc của một đa giác đều n - cạnh
HS : Tổng số đo các góc của hình n - giác bằng 
(n-2).1800 
Þ số đo mỗi góc của hình n giác đều là :
Bài 5 tr 115 SGK
Giải : Áp dụng công thức
 ta có :
- Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là :
Hỏi : Hãy tính số đo của mỗigóc của ngũ giác đều, lục giác đều
Hỏi : Thế nào là đa giác lồi
Hỏi : Thế nào là đa giác đều
Hỏi : Hãy nêu cách nhận biết một đa giác lồi
HS : áp dụng công thức trên để tính số đo của ngũ giác đều, lục giác đều
HS : Phát biểu định nghĩa SGK
HS : Phát biểu định nghĩa SGK
HS : Một đa giác lồi là một đa giác thỏa mãn hai điều kiện :
+ Các cạnh chỉ cắt nhau tại một đỉnh
+ Đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng mà bờ là đường thẳng chứa một cạnh tùy ý của nó.
số đo mỗi góc của lục giác đều là :
1’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Thuộc định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều
- Làm các bài tập số ; 3 tr 115 SGK ; 2; 3 ; 5 ; 8 ; 9 tr 126 SBT
IV RÚT KINH NGHIỆM:
	.
	..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_26_da_giac_da_giac_deu_dang_truo.doc