A. MỤC TIÊU:
HS cần hẹ thống hoá các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết).
Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của mình.
Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho học sinh.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV :
+ Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác (không kèm theo các chữ viết cạnh mũi tên) vẽ trên giấy hoặc bảng phụ.
+ Thước kẻ, com pa, ê ke, phấn màu.
HS : On tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm các bài tập theo yêu cầu của giáo viên, thước kẻ, com pa, ê ke.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra sỉ số :
Vào bài mới:
Tiết: 24 Ngày Soạn: 28/10/2010 Tuần: 12 Ngày Dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG I MỤC TIÊU: HS cần hẹ thống hoá các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết). Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của mình. Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho học sinh. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV : + Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác (không kèm theo các chữ viết cạnh mũi tên) vẽ trên giấy hoặc bảng phụ. + Thước kẻ, com pa, ê ke, phấn màu. HS : Oân tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm các bài tập theo yêu cầu của giáo viên, thước kẻ, com pa, ê ke. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Kiểm tra sỉ số : Vào bài mới: Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Hoạt động 1: Oân tập lý thuyết. - GV đưa sơ đồ các loại tứ giác Tr152 SGV vẽ trên bảng phụ để ôn tập cho học sinh HS: Vẽ sơ đồ tứ giác vào vở Sau đó GV yêu cầu HS a) Oân tập định nghĩa các hình bằng cách trã lời các câu hỏi. (GV chỉ lần lượt từng hình) - Định nghĩa tứ giác ABCD. a) Định nghĩa các hình - Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA Trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên đường thẳng. - Định nghĩa hình thang - Hình thang là một tứ giác có hai cạnh đối song song - Định nghĩa hình thang cân - Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau. - Định nghĩa hình bình hành - Hình bình hành là một tứ giác có các cạnh đối song song. - Định nghĩa hình chữ nhật. - Hình chữ nhật là một tứ giác có bốn góc vuông. - Định nghĩa hình thoi - Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. - Định nghĩa hình vuông - Hình vuông là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và có 4 góc bằng nhau. GV: Lưu ý HS: Hìng thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông đều được định nghĩa theo tứ giác. b) Oân tập về tính chất hình á Nêu tính chất về góc của: - Tứ giác - Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 - Hình thang - Trong hình thang, hai góc kề một cạnh bên bù nhau. - Hình thang cân - Trong hình thang cân hai góc kề một cạnh đáy băng nhau; hai góc đối bù nhau. - Hình bình hành (hình thoi) - Trong hình bình hành các góc đối bằng nhau; hai góc kề với mỗi cạnh bù nhau. - Hình chữ nhật (hình vuông) - Trong hình chữ nhật các góc đều bằng 900 á Tính chất về đường chéo - Hình thang cân - Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau. - Hình bình hành§ - Trong hình bình hành hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - Hình chữ nhật - Trong hình chữ nhật hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau. - Hình thoi - Trong hình thoi hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, vuông góc với nhau và là phân giác các góc của hình thoi. - Hình vuông - Trong hình vuông, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, bằng nhau, vuông góc với nhau, và là phân giác của các góc của hình vuông c) Oân tập về dấu hiệu nhận biết: c) Dấu hiệu nhận biết Nêu dấu hiệu nhận biết của các hình. - Hình thang cân - Hình bình hành - Hình chữ nhật - Hình thoi - Hình vuông HS: Trả lời miệng các dấu hiệu nhận biết của các hình. Hoạt động 2: Luyện tập phần bài tập Bài tập: 88 Tr111 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ) - Tứ giác EFGH là hình gì? Chứng minh HS trả lời: - Từ giác EFGH là hình bình hành Chứng minh: DABC có: AE = EB (gt) BF = FC (gt) Þ EF là đường trung bình của tam giác Þ EF // AC và C/M tương tự Þ HG //AC và EH//BD Vậy tứ giác EFGH là hình bình hành vì: EF // HG (//AC) và - Các đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD cần có điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình chữ nhật? GV đưa hình vẽ minh hoạ a) Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật Û Û EH ^ EF Û AC ^ BD (vì EH // BD); EF // AC) HS vè hình vào vở - Các đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD cần có điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình thoi? GV đưa hình vẽ minh hoạ b) Hình bình hành EFGH là hình thoi Û EH = EF Û BD = AC (vì ) HS vẽ hình vào vở - Các đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD cần có điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình vuông? GV đưa hình vẽ minh hoạ c) Hình bình hành EFGH là hình vuông HS vẽ hình vào vở Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Oân tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình tứ giác, phép đối xứng qua trục, qua tâm - Bài tập: 89 Tr111 SGK - Bài tập: 159, 161, 162, Tr76, 77 SBT Duyệt của tổ trưởng Ngày:
Tài liệu đính kèm: