I. MỤC TIÊU :
HS hiểu định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi
HS vẽ một hình thoi, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi
Biết vận dụng kiến thức về hình thoi trong tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
Bảng phụ thước thẳng compa êke
2. Học sinh :
Học bài và làm bài đầy đủ dụng cụ học tập đầy đủ Bảng nhóm
Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
Tuần : 10 Tiết : 20 Soạn: 27 / 10 / 2009 Giảng: 30 / 10 / 2009 HÌNH THOI I. MỤC TIÊU : - HS hiểu định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi - HS vẽ một hình thoi, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi - Biết vận dụng kiến thức về hình thoi trong tính toán, chứng minh và trong các bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Bảng phụ - thước thẳng - compa - êke 2. Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ - Bảng nhóm - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 3’ HS1 : - Nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 6’ HĐ : Định nghĩa : - GV chúng ta đã biết tứ giác có 4 góc bằng nhau đó là hình chữ nhật. Hôm nay chúng ta được biết một tứ giác có 4 cạnh bằng nhau, đó là hình thoi. - GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng - GV yêu cầu HS nêu định nghĩa hình thoi - GV ghi bảng : Tứ giác ABCD là hình thoi Û AB = BC = CD = DA - GV yêu cầu HS làm bài ?1 SGK - GV nhấn mạnh : Vậy hình thoi là một hình bình hành đặc biệt. - HS nghe GV giới thiệu về hình thoi - HS : vẽ hình thoi vào vở - 1 HS nêu định nghĩa hình thoi SGK - HS ghi vào vở HS Trả lời : Tứ giác ABCD có : AB = BC = CD = DA Þ ABCD cũng là hình bình hành vì có các cạnh đối bằng nhau - 1 vài HS nhắc lại 1. Định nghĩa ; - Hinh thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. Tứ giác ABCD là hình thoi Û AB = BC = CD = DA t Hình thoi cũng là một hình bình hành 13’ HĐ 2 : Tính chất : GV căn cứ vào định nghĩa hình thoi, em cho biết hình thoi có những tính chất gì ? Hỏi : Hãy nêu cụ thể GV vẽ thêm vào hình vẽ hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại 0. Hỏi : Hai đường chéo của hình thoi có tính chất gì ? Hỏi : Hãy phát hiện thêm các tính chất khác của hai đường chéo AC và BD ? Hỏi : Cho biết GT, KL của định lý ? GV yêu cầu HS chứng minh định lý. GV yêu cầu HS nhắc lại định lý Hỏi : Về tính chất đối xứng của hình thoi, bạn nào phát hiện được ? Trả lời : Vì hình thoi là một hình bình hành đặc biệt nên hình thoi có đủ tính chất của hình bình hành. HS Trả lời : Trong hình thoi : Các cạnh đối song song Các góc đối bằng nhau Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường HS : vẽ thêm hai đường chéo. -Trả lời : Hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - HS : Phát biểu định lý SGK tr 104 - 1 vài HS nhắc lại định lý - HS nêu GT - KL GT ABCD là hình thoi AC ^ BD KL ;Â1=Â2 1 HS lên bảng chứng minh định lý HS : nhắc lại định lý HS : hình thoi là một hình bình hành nên giao điểm hai đường chéo của hình thoi là tâm đối xứng + Trong hình thoi ABCD có BD, AC là trục đối xứng của hình thoi 2. Tính chất : - Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành - Định lý : Trong hình thoi a) Hai đường chéo vuông góc với nhau b) Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc hình thoi Chứng minh : DABC có AB = BC (gt) Þ DABC cân tại B có : 0A = 0B (t/c hbhành) Þ B0 là trung tuyến Þ B0 cũng là đường cao và phân giác (t/c D cân) Vậy : BD ^ AC ; - Chứng minh tương tự : Suy ra : Â1 = Â2 10’ HĐ 3 : Dấu hiệu nhận biết : GV : Ngoài cách chứng minh một tứ giác là hình thoi theo định nghĩa, em cho biết hình bình hành cần thêm những điều kiện gì sẽ trở thành hình thoi ? GV chốt lại và đưa “Dấu hiệu nhận biết hình thoi” lên bảng phụ” (ghi sẵn) và yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu GV yêu cầu HS chứng minh dấu hiệu 3 - GV vẽ hình ? 3 - GV yêu cầu Hs nêu GT, KL GV gọi 1HS lên bảng chứng minh HS : Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau ? Hình bình hành có 1 đường chéo là phân giác của một góc HS : ghi bài 1 vài HS nhắc lại dấu hiệu HS : vẽ hình vào vở HS : nêu GT, KL GT ABCD hibhAC ^ BD KL ABCD là hình thoi - 1HS chứng minh : ABCD là hình bình hành nên A0 = 0C Mà 0B ^ AC (BD ^ AC) Þ DABC cân tại B Þ AB = BC. Vậy ABCD là hình thoi. (hai cạnh kề bằng nhau) I. Dấu hiệu nhận biết : Ỵ Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi. Ï Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi Ð Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi. Đ Hình bình hành có 1 đường chéo là đường phân giác của 1 góc là hình thoi 10’ HĐ 4 : Củng cố - Luyện tập : t Bài 73 tr 105 SGK - Các hình vẽ được vẽ sẵn trên bảng phụ GV lần lượt gọi HS trả lời miệng từng hình vẽ và giải thích vì sao là hình thoi. t Bài 747 tr 106 SGK Hai đường chéo của hình thoi bằng 8cm và 10 cm. Vậy cạnh hình thoi bằng bao nhiêu ? HS : quan sát hình vẽ trên bảng phụ hoặc SGK tr 105 - 106 HS1 : Hình 102a HS2 : Hình 102b HS3 : Hình 102c HS4 : Hình 102d HS5 : Hình 102e - HS vẽ hình tính toán và cho biết kết quả đúng là B t Bài 73 tr 105 SGK Ha : ABCD là hình thoi theo định nghĩa. Hb : EFGH là hình thoi theo dấu hiệu 4 Hc : KIMN là hình thoi theo dấu hiệu 3 Hd : PQRS không phải là hình thoi. Hc : ADBC là hình thoi vì AD = DB = BC = CA (cũng bằng bán kính AB) t Bài 747 tr 106 SGK - Câu B đúng cm 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi. - Làm bài tập : 75 ; 76 ; 77 tr 106 SGK - Bài tập cho HS khá giỏi : 138 ; 139 ; 140 SBT tr 74 IV RÚT KINH NGHIỆM: ..
Tài liệu đính kèm: