Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 16: Hình chữ nhật (Bản đẹp)

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 16: Hình chữ nhật (Bản đẹp)

I.Mục tiêu:

-HS hiểu định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật.

-HS biết vẽ một hình chữ nhật, bước đầu biết cách chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật. Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật áp dụng vào tam giác.

-Bước đầu biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để tính toán, chứng minh.

II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

GV : - Bảng vẽ sẳn một tứ giác để kiểm tra xem có là hình chữ nhật hay không.

- Thước kẻ, compa, êke, phấn màu, bút dạ.

HS : - Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình thang cân. Ôn tập phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm.

- Bảng phụ nhóm hoặc phiếu học tập để hoạt động nhóm

III.Tiến trình dạy – học:

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 276Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 16: Hình chữ nhật (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Tiết 16
NS: 
ND:
HÌNH CHỮ NHẬT
I.Mục tiêu:
-HS hiểu định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật.
-HS biết vẽ một hình chữ nhật, bước đầu biết cách chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật. Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật áp dụng vào tam giác.
-Bước đầu biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để tính toán, chứng minh.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV :
Bảng vẽ sẳn một tứ giác để kiểm tra xem có là hình chữ nhật hay không.
Thước kẻ, compa, êke, phấn màu, bút dạ.
HS :
Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình thang cân. Ôn tập phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm.
Bảng phụ nhóm hoặc phiếu học tập để hoạt động nhóm
III.Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. 1. Định nghĩa
GV đặt vấn đề:Trong các tiết trước chúng ta đã học về hình thang, hình thang cân, hình bình hành, đó là các tứ giác đặc biệt. Ngay ở tiểu học, các em đã biết về hình chữ nhật, Em hãy lấy ví dụ thực tế về hình chữ nhật.
GV: Theo em hình chữ nhật là một tứ giác có đặc điểm gì về góc ?
GV : vẽ hình chữ nhậ ABCD lên bảng.
GV hỏi: Hình chữ nhật có phải là hình bình hành không ? Có phải là hình thang cân không ?
GV nhấn mạnh: Hình chữ nhật là một hình bình hành đặc biệt, cũng là một hình thang cân đặc biệt
HS trả lời: Ví dụ thực tế về hình chữ nhật như khung cửa số chữ nhật, đường viền mặt bàn, quyển sách, quyển vở
HS: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
HS vẽ hình chữ nhật vào vở.
HS : hình chữ nhật ABCD là một hình bình hành vì có :
AB // DC ( cùng ^ DC ) và 
- Hình chữ nhật ABCD là một hình thang cân vì có : AB // DC ( chứng minh trên, và 
Định nghĩa.
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
Tứ giác ABCD là hình chữ nhật 
Hoạt động 2 .2 – Tính chất (6 phút )
Vì hình chữ nhật vừa là hình bình hành, vừa là hình thang cân nên hình chữ nhật có những tính chất gì ?
GV ghi : Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân.
Trong hình chữ nhật.
+ Hai đường chéo bằng nhau.
+ Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
GV yêu cầu HS nêu tính chất n ày dưới dạng GT, KL.
HS : Vì hình chữ nhật là hình bình hành nên có :
Các cạnh đối bằng nhau.
Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Vì hình chữ nhật là hình thang cân nên có hai đường chéo bằng nhau.
HS nêu
GT
ABCD là hình chữ nhật
KL
OA= OB =OC=OD
Tính chất
Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Hoạt động 3. 3 – Dấu hiệu nhận biết (14 phút )
GV: Để nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật ta chỉ cần chứng minh tứ giác có mấy góc vuông ? Vì sao ?
Nếu một tứ giác đã là hình thang cân thì cần thêm điều kiện gì về góc sẽ là hình chữ nhật ? Vì sao ?
Nếu tứ giác đã là hình bình hành thì cần thêm điều kiện gì sẽ trở thành hình chữ nhật ? Vì sao ?
HS để nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật, ta chỉ cần chứng minh tứ giác đó có ba góc vuông, vì tổng các của tứ giác là 3600 Þ góc thứ tư là 900.
HS : hình thang cân nếu có thêm một góc vuông sẽ trở thành hình chữ nhật.
Ví dụ : Hình thang cân ABCD ( AB // CD ) có Þ ( theo định nghĩa hình thang cân )
Þ ( Vì AB // CD nên hai góc trong cùng phía bù nhau ).
HS: Hình bình hành nếu có thêm một góc vuông hoặc có hai đường chéo bằng nhau sẽ trở thành hình chữ nhật.
Dấu hiệu nhận biết.
Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.
Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
Hoạt động 4. 4- Áp dụng vào tam giác vuông ( 10 phút )
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Nửa lớp làm ?3 
Nửa lớp làm ?4 
GV phát phiếu học tập trên có vẽ sẳn (hình 86 hoặc hình 87) cho các nhóm.
GV yêu cầu các nhóm cùng nhau trao đổi thống nhất rồi cử đại diện trình bày làm
GV yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày lần lượt.
GV yêu cầu HS đọc định lí tr99 SGK.
GV hỏi: Hai định lí trên có quan hệ như thế nào với nhau?
HS hoạt động theo nhóm
?3 
Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tai trung điểm mỗi đường hình bình hành ABCD có nên là hình chữ nhật.
b) ABCD là hình chữ nhật nên AD = BC.
Có AM =
c) Vậy trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
?4 
Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Hình bình hành ABCD là hình chữ nhật vì có hai đường chéo bằng nhau.
ABCD là hình chữ nhật nên 
Vậy D ABC là tam giác vuông.
Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
Sau khoảng 5 phút các nhóm trao đổi thì đại diện hai nhóm lên trình bày bài.
HS các nhóm khác góp ý kiến.
Một HS đọc định lí SGK.
HS: Hai định lí trên là hai định lí thuận và đảo của nhau.
Định lí :
Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.
Hoạt động 5. Củng cố – luyện tập (4 phút)
Phát biểu định nghĩa hình chữ nhật.
Nêu các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
Nêu các tính chất của hình chữ nhật.
Bài tập 60 tr99 SGK
HS giải nhanh bài tập
Tam giác vuông ABC có
 (định lý Py – ta- go )
 ( tính chất tam giác vuông )
Hoạt động 6
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút )
Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và các định lí áp dụng vào tam giác vuông.
Bài tập số 58, 59, 61, 63 tr99, 100 SGK
Rút kinh nghiệm
Duyệt
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_16_hinh_chu_nhat_ban_dep.doc