I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Củng cố các kiến thức về đối xứng tâm.
2. Kỹ năng : Có kĩ năng phân tích nhận dạng các hình có tâm đối xứng. Vận dụng các tính chất của đối xứng tâm
3. Thái độ : Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực trong học tập và kĩ năng tư duy hình học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
GV: Bảng phu, thước, Êke
HS: Thước, Êke
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Tuần 8 Ngày sọan: 29/10/2007 Ngày dạy : 30/10/2007 Tiết 15. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Củng cố các kiến thức về đối xứng tâm. 2. Kỹ năng : Có kĩ năng phân tích nhận dạng các hình có tâm đối xứng. Vận dụng các tính chất của đối xứng tâm 3. Thái độ : Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực trong học tập và kĩ năng tư duy hình học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : GV: Bảng phu, thước, Êke ï HS: Thước, Êke III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ Hai hình đối xứng với nhau qua điểm O khi nào? Nêu dấu hiệu nhân biết hình bình hành Hoạt động 2: Luyện tập Bài 52 Yêu cầu học sinh ghi giả thiết kết luận Để E và F đối xứng với nhau qua B ta phải chứng minh được điều gì? Để E, B, F thẳng hàng ta C/m? Để BE và BF // AC ta chứng minh điều gì? Để chứng minh AEBC là Hbh ta phải chứng minh gì ? Dựa vào dấu hiệu nào ? GV cho học sinh chứng minh ngược lại theo cách phân tích Bài 54 sgk Yêu cầu học sinh tự ghi Gt, Kl Để chứng minh B và C đối xứng nhau qua O ta phải chứng minh điều gì? Dựa vào điều gì ? Muốn chứng minh B, O, C thẳng hàng cần có điều kiện gì ? Ta phải chứng minh góc BOA + góc AOC = ? Góc BOA + góc AOC =? Ta phải có góc nào + với góc nào = ? độ Cho học sinh lên thực hiện Bài 55 / sgk Yêu cầu học sinh tự ghi Gt, Kl Để chứng minh M và N đối xứng nhau qua O ta phải chứng minh điều gì ? Để OM = ON cần có điều gì ? Muốn có AOM = CON phải có yếu tố nào? Dựa vào trường hợp nào? Yêu cầu học sinh thực hiện bài chứng minh ngược Bài 56, 57 cho học sinh trả lời tại chỗ Hoạt động 3: Củng cố Kết hợp trong luyện tập Khi mỗi điểm của hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia Học Sinh nêu dấu hiệu nhận biết Hbh ABCD, E đối Gt xứng với D qua A; F đối xứng với D qua C Kl E đối xứng với F qua B E, B, F thẳng hàng EB và BF // AC AEBC và ABFC là hình bình hành Một trong các dấu hiệu Một cặp cạnh đối // và = nhau Học sinh thực hiện bài chứng minh ngược OB = OC và B, O, C thẳng hàng Góc BOC là góc bẹt Góc BOA + góc AOC = 1800 2 lần góc (O2 + O3) góc O2 + O3 = 900 Học sinh thực hiện chứng minh Phải có OM = ON AOM = CON ba yếu tố g.c.g Học sinh trả lời Bài 52 Sgk/96 E A B D C F Chứng minh Vì AE // BC và AE = BC => AEBC là hình bình hành => EB // AC, EB = AC (1) Tương tự => FB // AC và FB = AC (2) Tư ø(1) và (2) => E, B, F thẳng hàng Và EB = BF => E đối xứng với F qua B Bài 54 Sgk/96 x A 2 B 4 3 O 1 y C Chứng minh Vì Ox là trung trực của AB => OA = OB=>AOB cân tại O => O4 = O3 = AOB Tương tự => OA = OC => O1 = O2 = AOC => AOB + AOC = 2 ( O2 + O3 ) = 2 . 900 ( hai phụ nhau) = 1800 Vậy B, O, C thẳng hàng Mà OB = OC =>B đối xứng với C qua O Bài 55 Sgk/96 A M B 1 O 1 D N C Chứng minh Xét AOM và CON có: OA = OC (gt) AOM = CON ( đđ) A1 = C1 ( Slt) => AOM = CON ( g.c.g) => ON = OM => M và N đối xứng nhau qua O Bài 56 Sgk/96 Các hình có tâm đối xứng là: ha ; hc . Bài 57 Sgk/96 a. Đ ; b. S ; c. Đ Hoạt động 4: Dặn dò Về xem kĩ lý thuyết và các dạng bài tập đã chữa Chuẩn bị trước bài 9 tiết sau học ? Hình chữ nhật là tứ giác như thế nào? Có tính chất gì ? ? Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật ? BTVN: Bài 60 đến bài 64 Sbt/ 66.
Tài liệu đính kèm: