Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 14: Đối xứng tâm (Bản chuẩn)

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 14: Đối xứng tâm (Bản chuẩn)

1. MỤC TIÊU

- HS hiểu các định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một điểm, hai hình đối xứng nhau qua một điểm, hình có tâm đối xứng.

- HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm, hình bình hành là hình có tâm đối xứng.

- HS biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm.

- HS biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm.

- HS nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.

2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu, bút dạ.

HS: Thước thẳng, compa, giấy có kẻ ô vuông.

3. PHƯƠNG PHÁP

- Nêu và giải quyết vấn đề

- Vấn đáp

4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

4.1. Ổn định lớp

8A Sĩ số: Vắng:

4.2. Kiểm tra bài cũ

- HS:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 233Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 14: Đối xứng tâm (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/10/2009
Ngày giảng: 
Tuần: 9
Tiết: 14
8. đối xứng tâm
1. Mục tiêu
- HS hiểu các định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một điểm, hai hình đối xứng nhau qua một điểm, hình có tâm đối xứng.
- HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm, hình bình hành là hình có tâm đối xứng.
- HS biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm.
- HS biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm.
- HS nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.
2. chuẩn bị của gv và hs
gV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu, bút dạ.
HS: Thước thẳng, compa, giấy có kẻ ô vuông.
3. Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Vấn đáp
4. tiến trình dạy học
4.1. ổn định lớp
8A 	Sĩ số: 	Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
- HS:
	+ Phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng.
	+ Hai hình H và H’ khi nào thì được gọi là hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng cho trước ?
	+ Cho trước tam giác ABC và đường thẳng d. Hãy vẽ hình đối xứng với tam giác ABC qua đường thẳng đó
- GV đặt vấn đề: 
	+ ở tiết trước ta đã nghiên cứu về hai hình đối xứng với nhau qua một trục, hình có trục đối xứng, và đã biết được rằng: Hai đoạn thẳng, hai góc, hai tam giác đối xứng với nhau qua một trục thì bằng nhau.
	+ Trong tiết hôm nay, chúng ta nghiên cứu về hai điểm đối xứng qua tâm, hai hình có đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng.
4.3. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
hoạt động 1
(Hai điểm đối xứng qua một điểm)
GV yêu cầu HS thực hiện 
GV giới thiệu: A’ là điểm đối xứng với A qua O, A là điểm đối xứng với A’ qua O, A và A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua O.
Vậy thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O ? 
GV chốt lại bằng định nghĩa SGK
GV: Nếu AO thì A’ ở đâu ? 
GV nêu quy ước
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên:
- 1HS lên bảng
- HS còn lại làm vào vở
HS đứng tại chỗ trả lời
HS khác nhận xét
HS ghi vào vở
1 HS nhắc lại
HS: Nếu AO thì A’O 
HS ghi vào vở
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm
* Định nghĩa
Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
* Quy ước: Điểm đối xứng với điểm O qua O cũng chính là điểm O
hoạt động 2
(Hai hình đối xứng qua một điểm)
GV: Yêu cầu HS cả lớp thực hiện SGK 
GV vẽ hình trên bảng đoạn thẳng AB và điểm O, yêu cầu HS:
- Vẽ điểm A’ đối xứng với A qua O.
- Vẽ điểm B’ đối xứng với B qua O.
- Lờy điểm C thuộc đoạn thẳng AB vẽ điểm C’ đối xứng với C qua O.
GV: Em có nhận xét gì về vị trí của C’ ?
GV: Hai đoạn thẳng AB và A’B’ trên hình vẽ là hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua O. Khi ấy mỗi điểm thuộc đoạn thẳng AB đối xứng với một điểm thuộc đoạn thẳng A’B’ qua O và ngược lại. Hai đoạn thẳng AB và A’B’ là hai hình đối xứng với nhau qua điểm O ?
GV: Vậy thế nào là hai hình đối xứng với nhau qua điểm O ?
GV đọc lại định nghĩa và giới thiệu điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình đó.
GV đưa bảng phụ vẽ hình 77 SGK giới thiệu về hai đoạn thẳng, hai đường thẳng, hai góc, hai tam giác đối xứng với nhau qua tâm O.
GV: Em có nhận xét gì về hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm ?
GV: Khẳng định nhận xét trên là đúng.
GV: Quan sát hình 78, cho biết hình H và H’ có quan hệ gì ? 
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
- HS vẽ hình vào vở
- 1 HS lên bảng làm
HS: Điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’B’
HS: nêu định nghĩa hai hình đối xứng với nhau qua điểm O như trong SGK.
HS ghi vào vở
HS nhận xét: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau.
HS: Hình H và H’ đối xứng với nhau qua tâm O. Nếu quay hình H quanh O một góc 1800 thì hai hình trùng nhau.
2. Hai hình đối xứng với nhau qua một điểm
* Định nghĩa
Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại.
hoạt động 3
(hình có tâm đối xứng)
GV: Cho HS thực hiện 
kèm bảng phụ đã vẽ hình hình hành
GV: Giới thiệu định nghĩa hình có tâm đối xứng và tâm đối xứng của hình bình hành
GV giới thiệu: Điểm O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD.
GV yêu cầu HS đọc định lí trang 95 SGK.
Cho HS làm trang 95 SGK
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên:
- HS cả lớp làm vào vở
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời
- HS khác nhận xét
HS: Nghe và ghi vào trong vở của mình
1 HS đọc to định lí
HS trả lời miệng
3. Hình có tâm đối xứng
- Hình đối xứng của AB qua O là CD, hình đối xứng của BC qua O là DA, hình đối xứng của CD qua O là AB, hình đối xứng của DA qua O là BC.
* Định nghĩa
Điểm O gọi là tâm đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua O cũng thuộc hình H.
* Định lí:
Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành đó.
4.4. Củng cố
- Bài tập: Trong các hình sau hình nào có tâm đối xứng
- Bài tập 51 (SGK – T96)
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững định nghĩa hai hình đối xứng qua một tâm, hai hình đối xứng qua một tâm, hình có tâm đối xứng.
- So sánh với phép đối xứng qua trục.
- Bài tập về nhà: 50, 52, 53 (SGK – T96).
 92, 93, 94 (SBT – T70).
5. Rút kinh nghiệm
....
.....
.....

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_14_doi_xung_tam_ban_chuan.doc