Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 13: Luyện tập - Trần Thị Phượng

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 13: Luyện tập - Trần Thị Phượng

I.Mục tiêu:

-Kiểm tra, luyện tập các kiến thức về hình bình hành (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)

-Rèn kĩ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kĩ năng vẽ hình, chứng minh, suy luận hợp lý.

II.Chuẩn bị của gv và hs:

-GV : Thước thẳng, compa, bảng phụ.

-HS : Thước thẳng, compa.

III.Tiến trình dạy học:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 253Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 13: Luyện tập - Trần Thị Phượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Tiết 13
NS: 
ND:
LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu:
-Kiểm tra, luyện tập các kiến thức về hình bình hành (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)
-Rèn kĩ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kĩ năng vẽ hình, chứng minh, suy luận hợp lý.
II.Chuẩn bị của gv và hs:
-GV : Thước thẳng, compa, bảng phụï.
-HS : Thước thẳng, compa.
III.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. 1 – Kiểm tra ( 7 phút )
GV nêu câu hỏi kiểm tra
-Phát biểu định nghĩa, tính chất hình bình hành .
-Chữa bài tập 46 tr92 SGK. (Đề bài đưa lên bảng phụ ).Các câu sau đúng hay sai.
Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành.
Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành.
Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình bình hành.
Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành (thêm câu e ).
GV nhận xét và cho điểm HS lên bảng
Một HS lên bảng kiểm tra.
-HS nêu định nghĩa, tính chất hình bình hành như trong SGK.
-Chữa bài tập 46.
a)Đúng.
b)Đúng.
c)Sai.
d)Sai.
Đúng.
HS nhận xét bài làm của bạn
Chữa bài tập 46 tr92 SGK
a)Đúng.
b)Đúng.
c)Sai.
d)Sai.
e) Đúng
Hoạt động 2. 2 – Luyện tập ( 36 phút )
Bài 1 ( bài 47 tr93 SGK )
GV vẽ hình 72 lên bảng.
GV hỏi : Quan sát hình ta thấy ngay tứ giác AHCK có đặc điểm gì ?
Cần chỉ ra tiếp điều gì, để có thể khẳng định AHCK là hình bình hành ?
GV : Em nào chứng minh được.
GV : Chứng minh ý b)
Điểm O có vị trí như thế nào đối với đoạn thẳng HK ?
Bài 2 ( Bài 48 tr92 SGK )
GV : HEFG là hình gì ? Vì sao ?
GV : H ; E là trung điểm của AD, AB. Vậy có kết luận gì về đoạn thẳng HE ?
GV : Tương tự đối với đoạn thẳng GF ?
GV : Còn các cách chứng minh khác các em về nhà tìm hiểu sau.
Một HS đọc to đề bài; vẽ hình vào vở.
Một HS lên bảng viết GT, KL của bài.
GT
ABCD là hình bình hành
AH DB ; CKDB
OH = OK
KL
AHCK là hình bình hành
A ; O ; C thẳng hàng.
HS : AH // CK vì cùng DB
Cần thêm AH = CK hoặc AK // HC.
HS :Theo đầu bài ta có :
 ( 1 )
Xét D AHD và D CKB có :
AD = CB ( tính chất hình bình hành )
(so le trong của AD // BC).
Þ D AHD = D CKB (cạnh huyền, góc nhọn) ÞAH =CK(hai cạnh tương ứng) (2)
Từ (1) (2) Þ AHCK là hình bình hành.
O là trung điểm của HK mà AHCK là hình bình hành ( theo chứng minh câu a ).
Þ O cũng là trung điểm của đường chéo AC ( theo tính chất của hình bình hành ).
Þ A ; O ; C thẳng hàng.
Một HS đọc đề bài, sau đó vẽ hình, viết GT, KL của bài.
GT
Tứ giác ACD
AE = EB ; BF = FC
CG = GD ; DH = DA
KL
à HEFG là hình gì ? Vì sao ?
Theo đầu bài :
H ; E ; F ; G lần lượt là trung điểm của AD; AB; CB ; CD Þ đoạn thẳng HE là đường trung bình của D ADB.
Đoạn thẳng FG là đường trung bình của DDBC nên HE // DB và HE =
GF // DB và GF = 
Þ HE // GF ( // DB ) và HE = GF (= )
Þ Tứ giác EFGH là hình bình hành. 
Bài 1 ( bài 47 tr93 SGK )
Theo đầu bài ta có :
(1)
Xét D AHD và D CKB có :
AD = CB ( tính chất hình bình hành )
(so le trong của AD // BC).
Þ D AHD = D CKB (cạnh huyền, góc nhọn) ÞAH =CK(hai cạnh tương ứng) (2)
Từ (1) (2) Þ AHCK là hình bình hành.
O là trung điểm của HK mà AHCK là hình bình hành ( theo chứng minh câu a ).
Þ O cũng là trung điểm của đường chéo AC ( theo tính chất của hình bình hành ).
Þ A ; O ; C thẳng hàng.
Bài 2 ( Bài 48 tr92 SGK )
Theo đầu bài :
H ; E ; F ; G lần lượt là trung điểm của AD; AB; CB ; CD Þ đoạn thẳng HE là đường trung bình của D ADB.
Đoạn thẳng FG là đường trung bình của DDBC nên HE // DB và HE =
GF // DB và GF = 
Þ HE // GF ( // DB ) và HE = GF (= )
Þ Tứ giác EFGH là hình bình hành.
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Về nhà cần nắm vững và phân biệt được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
Làm tốt các bài tập số 49 tr93 SGK số 83, 85, 87, 89 tr69 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_13_luyen_tap_tran_thi_phuong.doc